Mẫu báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ 2024

Mẫu báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ là gì? Viết báo cáo như thế nào là hợp lý? Bài viết này, ACC sẽ cung cấp các thông tin cần thiết đến bạn. Bạn hãy theo dõi nhé!

Mẫu báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ 2024

Mẫu báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ 2024

1. Mẫu báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ là gì?

Mẫu báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ là văn bản được sử dụng để ghi chép, tổng hợp và trình bày các thông tin liên quan đến hoạt động kiểm tra, giám sát của chi bộ trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Mẫu báo cáo này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của chi bộ, đồng thời là cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát trong thời gian tới.

2. Khi nào cần báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ?

Theo quy định của Đảng, chi bộ cần báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát trong các trường hợp sau:

- Chi bộ báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát tại Đại hội chi bộ nhiệm kỳ sau.Chi bộ có thể báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát bất thường trong các trường hợp sau:

  • Khi có yêu cầu của cấp ủy cấp trên.
  • Khi chi bộ phát hiện vi phạm nghiêm trọng của tổ chức đảng hoặc đảng viên.
  • Khi có sự kiện đặc biệt xảy ra trong chi bộ.

- Chi bộ cần báo cáo kết quả đợt kiểm tra, giám sát tại cuộc họp chi bộ để thông tin cho toàn thể đảng viên. Báo cáo kết quả đợt kiểm tra, giám sát cho cấp ủy cấp trên nếu có yêu cầu.

- Chi bộ có trách nhiệm báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát theo yêu cầu của cấp ủy cấp trên.

- Khi phát hiện vi phạm trong quá trình kiểm tra, giám sát, chi bộ cần báo cáo cho cấp ủy cấp trên để xem xét, giải quyết.

3. Mẫu báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ 2024

ĐẢNG BỘ……..                                            ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

ĐẢNG ỦY …

Số – BC/ĐU

                                                                                ..., ngày … tháng … năm …

 

                                          BÁO CÁO

                  Kết quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng

      6 tháng… (hoặc năm …) và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng… (hoặc năm …)

I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

(Tình hình đơn vị, tổ chức đảng; những thuận lợi, khó khăn triển khai thực hiện công tác kiểm tra, giám sát)

................................................................................................................

................................................................................................................

II/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN:

  1. Công tác kiểm tra, giám sát của cấp ủy:

– Số tổ chức đảng được kiểm tra:..................................................................

Nội dung....................................................................................................

Kết quả:.....................................................................................................

– Số đảng viên được kiểm tra:.......................................................................

Nội dung.....................................................................................................

Kết quả:.....................................................................................................

– Số tổ chức đảng được giám sát:..................................................................

Nội dung.....................................................................................................

Kết quả: ....................................................................................................

– Số đảng viên được giám sát:......................................................................

Nội dung ...................................................................................................

Kết quả:.....................................................................................................

  1. Công tác kiểm tra, giám sát của UBKT Đảng ủy:

2.1. Kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới khi có dấu hiệu vi phạm:

– Tổng số được kiểm tra:...............................................................................

– Đối tượng được kiểm tra: Chi bộ: .......................... Chi uỷ.............................

Kết luận có vi phạm:...................... trong đó phải xử và đề nghị xử lý:...............

Đã xử lý: .......................... Hình thức xử lý: Khiển trách:…………Cảnh cáo:..........

Tóm tắt lỗi phạm:.........................................................................................

..................................................................................................................

..................................................................................................................

2.2. Kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm:

– Tổng số đảng viên được kiểm tra:.................................................................

– Đối tượng được kiểm tra:

+ Đảng uỷ viên: Chi uỷ viên............................................................................

+ Đảng viên là cán bộ thuộc diện quản lý của cấp uỷ cơ sở:.................................

+ Đảng viên không giữ chức vụ:.......................................................................

Kết luận:

– Có vi phạm: ........................... (%) số phải xử lý hoặc đề nghị xử lý:.................

– Đã xử lý: ............. Hình thức xử lý: Khiển trách: ................... Cảnh cáo:............

Tóm tắt lỗi phạm..............................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

(Chú ý: UBKT Đảng uỷ cơ sở hàng năm nên kiểm tra 1 tổ chức đảng trực thuộc và từ 1-2 đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm).

2.3. Giám sát đảng viên và tổ chức đảng:

* Giám sát thường xuyên theo chương trình và thông qua công tác quản lý đảng viên hàng năm:

– Tổng số tổ chức đảng được giám sát:..................................................................

– Tổng số đảng viên được giám sát:......................................................................

– Đánh giá kết quả giám sát:................................................................................

* Giám sát theo chuyên đề:

– Đối với tổ chức đảng:

+ Tổng số được giám sát: ......................................................................................

+ Nội dung giám sát:.............................................................................................

+ Đánh giá kết quả giám sát: .................................................................................

– Đối với đảng viên:

+ Tổng số được giám sát:........................................................................................

+ Nội dung giám sát: ..............................................................................................

+ Đánh giá kết quả giám sát:....................................................................................

2.4. Xem xét, kết luận những trường hợp vi phạm kỷ luật, quyết định hoặc đề nghị thi hành kỷ luật trong Đảng:

* Hồ sơ đề nghị cấp ủy cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật:

– Tổng số đảng viên.................................................................................................

– Tổng số tổ chức đảng cấp dưới:...............................................................................

* Thi hành kỷ luật đảng viên:

– Số đảng viên bị thi hành kỷ luật:..............................................................................

– Đối tượng bị thi hành kỷ luật: Đảng uỷ viên cơ sở: …, Chi uỷ viên: …, Đảng ủy viên bộ phận:… đảng viên thuộc diện cấp trên quản lý nhưng không phải cấp uỷ viên cùng cấp: … đảng viên không giữ chức vụ: ……….

– Hình thức kỷ luật: Khiển trách: ……., Cảnh cáo: ….., Cách chức: ……,

– Thẩm quyền thi hành kỷ luật:

Đảng uỷ cơ sở: ……

Chi bộ: …..

Tóm tắt lỗi phạm bị thi hành kỷ luật: ……

* Đảng ủy cơ sở thi hành kỷ luật tổ chức đảng:

– Số tổ chức bị thi hành kỷ luật: ……

– Đối tượng bị thi hành kỷ luật: Đảng uỷ bộ phận:….., Ban thường vụ:…

Chi bộ: …; Chi uỷ: …

– Hình thức kỷ luật: Khiển trách: ……., Cảnh cáo: …..,

Tóm tắt lỗi phạm bị thi hành kỷ luật:….

2.5. Giải quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại về kỷ luật Đảng:

* Giải quyết tố cáo đảng viên:

– Tổng số đơn nhận được: ………

Trong đó: Đơn do cấp trên chuyển đến: ………, đơn nhận trực tiếp: …….

– Phân loại đơn: Đơn có ký tên: ….., đơn không ký tên: ….., đơn mạo danh: …..

– Đối tượng bị tố cáo: Đảng uỷ viên: …, Chi uỷ viên: …, Cán bộ thuộc diện cấp uỷ quản lý nhưng không phải cấp uỷ viên cùng cấp: …, Đảng viên không giữ chức vụ: …

– Số đơn phải giải quyết: ………

– Số đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết, đã chuyển cấp thẩm quyền giải quyết: …

Tóm tắt nội dung tố cáo:…

Kết quả giải quyết:…….

* Giải quyết tố cáo Tổ chức Đảng:

– Tổng số đơn nhận được: ………, Số đơn phải giải quyết: ……

Trong đó: Đơn do cấp trên chuyển đến: ……, đơn nhận trực tiếp: …….

– Phân loại đơn: Đơn có ký tên: ….., đơn không ký tên: ….., đơn mạo danh: …..

– Đối tượng bị tố cáo: Chi bộ: ………, Chi uỷ: ……

Tóm tắt nội dung tố cáo:……

Kết quả giải quyết:….

* Giải quyết khiếu nại kỷ luật:

– Tổng số đơn nhận được: …Trong đó: Đơn do cấp trên chuyển đến: …, đơn nhận trực tiếp: ………., Số đơn phải giải quyết: ……

Tóm tắt nội dung khiếu nại:…. Kết quả giải quyết:…..

2.6. Kiểm tra tài chính:…..

III/ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ 6 THÁNG…. (HOẶC NĂM….):

........................................................................................................................

IV/ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:

..........................................................................................................................

Nơi nhận:                                                                       T/M ĐẢNG ỦY BÍ THƯ

– UBKT Đảng uỷ khối Doanh nghiệp;

- Đảng uỷ …;

- Lưu.

4. Hướng dẫn lập mẫu báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ

- Ở phía bên trên góc trái của trang giấy gồm các nội dung là Đảng ủy...., chi bộ...., số..... BC/ĐU;

- Phía trên góc phải là Đảng Cộng Sản Việt Nam, phía dưới là ngày...., tháng...., năm......;

- Tên của báo cáo: Báo cáo kiểm tra giám sát chi bộ năm 20.;

- Nội dung báo cáo:

+ Đặc điểm tình hình: Nêu cụ thể về tình hình đơn vị, tổ chức Đảng, nêu những lợi nhuận và khó khăn khi triển khai việc thực hiện công tác kiểm tra giám sát chi bộ.

Ví dụ: Chi bộ xác định việc kiểm tra giám sát đảng viên là một nhiệm vụ vừa cấp bách vừa lâu dài nên đã tập trung lãnh đạo chỉ đạo trọng tâm, trọng điểm. Chi bộ đã xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát ngay từ quý 1 hằng năm.

+ Việc thực hiện công tác kiểm tra giám sát: Phân công người phụ trách công tác kiểm tra giám sát ở chi bộ; kết quả thực hiện kế hoạch công tác kiểm tra giám sát chi bộ, cụ thể là có ..... cuộc kiểm tra và ..... cuộc giám sát. 

+ Việc thi hành kỷ luật đối với Đảng viên; công tác giải quyết về việc khiếu nại, tố cáo của chi bộ.

+ Nhận xét, đánh giá chung: nêu ra những mặt ưu điểm và hạn chế trong quá trình thực hiện công tác kiểm tra, đánh giá và đưa ra phương hướng để giải quyết những hạn chế đó. 

- Cuối báo cáo thay mặt chi bộ bí thư sẽ ký. 

Chú ý: Báo cáo này đề nghị Ủy ban kiểm tra cơ sở gửi về Ủy ban kiểm tra Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh trước ngày 17 của tháng cuối quý. 

5. Câu hỏi thường gặp:

5.1. Ai là đối tượng kiểm tra, giám sát của Đảng?

Trả lời: Căn cứ theo Khoản 6 Điều 3 Quy định 22/QĐ-TW năm 2021 quy định về Đối tượng kiểm tra, giám sát gồm:

Chi ủy, chi bộ, đảng ủy bộ phận, ban thường vụ đảng ủy cơ sở, đảng ủy cơ sở; cấp ủy, ban thường vụ cấp ủy, thường trực cấp ủy từ cấp trên cơ sở trở lên; ủy ban kiểm tra; các cơ quan tham mưu, giúp việc của cấp ủy; ban cán sự đảng, đảng đoàn; đảng viên.

Trong đó, các đối tượng kiểm tra, giám sát có các quyền và trách nhiệm như sau:

- Chấp hành nghiêm Điều lệ Đảng, các quy định của Đảng về kiểm tra, giám sát, các quyết định, kết luận, yêu cầu của chủ thể kiểm tra, giám sát; báo cáo, giải trình đầy đủ, trung thực về các nội dung được yêu cầu.

- Không để lộ nội dung kiểm tra, giám sát cho tổ chức, cá nhân không có trách nhiệm biết; không được sử dụng thiết bị ghi âm, ghi hình, thu phát sóng khi làm việc với chủ thể kiểm tra, giám sát.

- Được sử dụng bằng chứng có liên quan đến nội dung kiểm tra, giám sát để báo cáo, giải trình; bảo lưu ý kiến và đề nghị tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét lại nhận xét, đánh giá, kết luận, quyết định đối với mình hoặc việc thực hiện nguyên tắc, quy trình, thủ tục, nội dung, yêu cầu, trách nhiệm, thẩm quyền của chủ thể kiểm tra, giám sát.

5.2. Cần lưu ý gì khi soạn thảo Mẫu báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ?

Trả lời:

  • Báo cáo cần được soạn thảo cẩn thận, đầy đủ, chính xác và đảm bảo tính khách quan.
  • Báo cáo cần được trình bày rõ ràng, súc tích, dễ hiểu.
  • Báo cáo cần nêu rõ những kết quả đạt được, những hạn chế, khuyết điểm và kiến nghị giải pháp.

5.3. Ai là người chịu trách nhiệm soạn thảo Mẫu báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ?

Trả lời: Người chịu trách nhiệm soạn thảo Mẫu báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ là:

- Thư ký chi bộ là người có trách nhiệm ghi chép, tổng hợp các thông tin liên quan đến công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ. Do đó, thư ký chi bộ là người có đủ thông tin và kiến thức để soạn thảo báo cáo một cách đầy đủ và chính xác.

- Trong một số trường hợp, chi ủy có thể phân công một cán bộ khác có năng lực và kinh nghiệm soạn thảo báo cáo. Cán bộ được phân công cần được cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan để thực hiện nhiệm vụ này.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho bạn về Mẫu báo cáo kết quả công tác kiểm tra, giám sát của chi bộ 2024. Nếu bạn còn vướng mắc, vui lòng liên hệ với ACC qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo