Mẫu bảng tính lãi vay phải trả là công cụ dùng để ghi chép và tính toán chi tiết số tiền lãi cần thanh toán cho các khoản vay. Nó giúp doanh nghiệp quản lý dòng tiền hiệu quả và đảm bảo việc thanh toán lãi suất đúng hạn.

Mẫu bảng tính lãi vay phải trả chi tiết
1. Bảng tính lãi vay phải trả là gì? Được dùng để làm gì?
Bảng tính lãi vay phải trả là một công cụ tài chính giúp bạn theo dõi và quản lý các khoản vay. Bảng này ghi lại chi tiết các thông tin liên quan đến khoản vay như: số tiền gốc, lãi suất, kỳ hạn, số tiền trả hàng tháng, tổng số tiền lãi phải trả,...
Mục đích sử dụng:
- Theo dõi khoản vay: Giúp bạn nắm rõ tình hình khoản vay của mình, bao gồm số tiền còn nợ, số tiền lãi đã trả, số tiền lãi còn phải trả.
- Lập kế hoạch trả nợ: Dựa vào bảng tính, bạn có thể lên kế hoạch trả nợ hiệu quả, tránh trường hợp bị quá hạn nợ.
- So sánh các khoản vay: Nếu bạn đang cân nhắc nhiều khoản vay khác nhau, bảng tính sẽ giúp bạn so sánh và lựa chọn khoản vay phù hợp nhất.
2. Mẫu bảng tính lãi vay phải trả chi tiết
|
Mẫu số 13 - ETF (Ban hành theo TT số 181/2015 /TT-BTC |
Công ty Quản lý quỹ............. Quỹ...................................................................... |
BẢNG TÍNH LÃI VAY PHẢI TRẢ
Ngày... tháng... năm...(1)
STT |
Khoản vay |
Cơ sở tính lãi vay |
Lãi suất tính lãi |
Tiền lãi phải trả tính đến kỳ này (NAV) |
Ghi chú |
|||
Giá trị khoản vay |
Từ ngày |
Đến ngày |
Ngày trả lãi vay |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=1*5&4 |
7 |
1 |
Hợp đồng vay |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Hợp đồng vay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
…, ngày…..tháng…..năm….. TỔNG (GIÁM) ĐỐC (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Nguồn: Thông tư 181/2015/TT-BTC
3. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến số tiền lãi phải trả?
Số tiền vay: Số tiền vay càng lớn, số tiền lãi phải trả càng nhiều.
Lãi suất: Lãi suất càng cao, số tiền lãi phải trả càng lớn.
Kỳ hạn vay: Kỳ hạn vay càng dài, số tiền lãi phải trả càng nhiều.
Phương thức trả nợ: Có nhiều phương thức trả nợ như trả đều hàng tháng, trả lãi trước gốc sau, trả gốc trước lãi sau. Mỗi phương thức sẽ ảnh hưởng khác nhau đến số tiền lãi phải trả.
4. Câu hỏi liên quan
Tại sao tổng số tiền phải trả lại thường cao hơn số tiền vay ban đầu?
Vì khi vay tiền, bạn phải trả thêm một khoản phí gọi là lãi. Lãi suất được tính trên số tiền gốc còn nợ và được cộng vào số tiền gốc để bạn trả hàng tháng. Do đó, tổng số tiền phải trả luôn lớn hơn số tiền vay ban đầu.
Cách tính số tiền lãi phải trả hàng tháng như thế nào?
Cách tính lãi phụ thuộc vào phương thức tính lãi (lãi đơn, lãi kép) và phương thức trả nợ. Tuy nhiên, công thức chung để tính lãi đơn là: Lãi = Số tiền gốc x Lãi suất x Thời gian
Mức lãi suất cho vay tối đa hiện nay là bao nhiêu theo quy định?
Mức lãi suất cho vay tối đa được quy định bởi Ngân hàng Nhà nước và có thể thay đổi theo thời gian. Để biết thông tin chính xác nhất, bạn nên tham khảo thông tin từ Ngân hàng Nhà nước hoặc các ngân hàng thương mại.
Mức hình phạt đối với tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự
Mức hình phạt đối với tội này được quy định tại Điều 201 Bộ luật Hình sự 2015. Cụ thể:
- Khung hình phạt cơ bản:
- Cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
- Cải tạo không giam giữ đến 07 năm hoặc phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
- Trường hợp đặc biệt:
- Nếu hành vi gây hậu quả nghiêm trọng như làm cho người vay lâm vào cảnh khó khăn, mất khả năng thanh toán thì có thể bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm hoặc phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
- Nếu hành vi được thực hiện trong tình trạng túng quẫn của người vay, hoặc lợi dụng hoàn cảnh khó khăn của người vay thì hình phạt có thể được tăng nặng.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu bảng tính lãi vay phải trả chi tiết. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận