Mẫu bảng kê kèm hóa đơn (Cập nhật chi thiết 2024)

Bảo Hiểm 1 Chiều, Bảo Hiểm 2 Chiều Là Gì?

1.Quy định về bảng kê đính kèm hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP

Lưu ý: Chỉ những doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử Theo Thông tư 78/2021/TT-BTC và Nghị định 123/2020/NĐ-CP áp dụng theo các quy định này.
Cụ thể, căn cứ theo Khoản 6, Điều 10, Nghị định 123/2020/NĐ-CP, đối với các dịch vụ xuất theo kỳ phát sinh, doanh nghiệp được phép sử dụng bảng kê để liệt kê tất cả các loại hàng hóa, dịch vụ đã bán kèm theo hóa đơn.
Như vậy, chỉ những dịch vụ xuất theo kỳ phát sinh mới được sử dụng bảng kê đính kèm hóa đơn.
Một số quy định quan trọng về bảng kê kèm hóa đơn điện tử doanh nghiệp cần lưu ý như sau:
- Bảng kê được lưu trữ cùng hóa đơn để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu của cơ quan có thẩm quyền.
- Trên hóa đơn có đính kèm bảng kê phải ghi chú “kèm theo bảng kê số … ngày … tháng …. năm …”.
- Nội dung bảng kê phải có: Tên, mã số thuế, địa chỉ của người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền hàng hóa, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập bảng kê.
- Nếu người bán nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì bảng kê phải có tiêu thức “thuế suất GTGT” và “tiền thuế GTGT”. Tổng cộng tiền thanh toán đúng với số tiền ghi trên hóa đơn GTGT.
- Hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê kèm theo thứ tự bán hàng trong ngày.
- Trên bảng kê phải ghi chú “kèm theo hóa đơn số ngày … tháng … năm …”.
- Trường hợp các hàng hóa, dịch vụ sử dụng bảng kê để liệt kê các hàng hóa, dịch vụ đã bán kèm theo hóa đơn thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn giá.

2.Quy định về bảng kê đính kèm hóa đơn giấy

Căn cứ theo Điều 19, Thông tư 39/2014/TT-BTC, khi bán hàng hóa, dịch vụ nhiều hơn số dòng của một số hóa đơn, người bán được lập thành nhiều hóa đơn hoặc sử dụng bảng kê để liệt kê chi tiết các loại hàng hóa, dịch vụ đã bán ra kèm theo hóa đơn.
Hướng dẫn viếtbảng kê kèm theo hóa đơn:
Người bán có thể tự thiết kế mẫu bảng kê phù hợp với đặc điểm, mẫu mã, chủng loại của các hàng hóa nhưng phải đảm bảo có đầy đủ các nội dung chính sau:
- Thông tin người bán: Tên người bán hàng, địa chỉ liên lạc, mã số thuế.
- Thông tin hàng hóa, dịch vụ: Tên hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền.
- Nếu người bán nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì bảng kê phải có tiêu thức “thuế suất GTGT”, “tiền thuế GTGT”, “Tổng cộng tiền thanh toán (chưa thuế GTGT khớp với số tiền ghi trên hóa đơn GTGT).”
- Trên bảng kê phải ghi rõ “kèm theo hóa đơn số … Ngày … tháng … năm …”, và có đầy đủ chữ ký của người bán hàng, người mua hàng như trên hóa đơn.
- Nếu bảng kê có nhiều trang thì phải được đánh số trang liên tục và phải đóng dấu giáp lai. Trên trang cuối cùng bảng kê phải có đầy đủ chữ ký của người bán hàng, người mua hàng như trên hóa đơn.
- Số bảng kê phát hành phù hợp với số liên trên hóa đơn, người bán hàng và người mua hàng cùng lưu trữ, quản lý bảng kê để phục vụ cho công tác kiểm tra, đối chiếu của cơ quan thuế khi có yêu cầu.

3. Mẫu bảng kê kèm hóa đơn

BẢNG KÊ 

Ngày   tháng    năm 2022

(kèm theo hoá đơn số            ngày     tháng   năm 2022)

Tên đơn vị bán hàng:

Địa chỉ:

Mã số thuế:

Tên đơn vị mua hàng:

Địa chỉ: Số ......

Mã số thuế: ......

Đơn vị tính: VNĐ

1 Tên HHDV Đơn vị tính  Số lượng  Đơn giá  Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Tổng cộng (chưa có thuế giá trị gia tăng)  
Thuế suất thuế giá trị gia tăng  
Tiền thuế giá trị gia tăng  
Tổng cộng tiền thanh toán  

Số tiền viết bằng chữ:   ./.

NGƯỜI MUA HÀNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

  NGƯỜI BÁN HÀNG

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo