Mẫu bảng kê tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán theo Nghị định 96

Bệnh nhân nên yêu cầu cơ sở y tế cung cấp bảng kê chi phí đầy đủ và chính xác sau khi kết thúc quá trình khám chữa bệnh. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi đến bạn Mẫu bảng kê tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán theo Nghị định 96 theo quy định hiện hành. 

Mẫu bảng kê tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán theo Nghị định 96

Mẫu bảng kê tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán theo Nghị định 96

1. Bảng kê chi phí khám chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là gì?

Bảng kê chi phí khám chữa bệnh là một tài liệu ghi lại đầy đủ và chi tiết các khoản chi phí mà bệnh nhân phải thanh toán khi sử dụng dịch vụ y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh. Bảng kê này thường bao gồm:

  • Thông tin bệnh nhân: Họ tên, ngày sinh, giới tính, địa chỉ...
  • Thông tin về dịch vụ y tế: Các loại khám, xét nghiệm, thủ thuật, thuốc men... mà bệnh nhân đã sử dụng.
  • Chi phí từng loại dịch vụ: Mức phí cụ thể cho từng loại dịch vụ.
  • Tổng chi phí: Tổng số tiền bệnh nhân phải thanh toán.
  • Phương thức thanh toán: Tiền mặt, bảo hiểm y tế, thẻ ngân hàng...
  • Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm khám bệnh.
  • Thông tin cơ sở y tế: Tên cơ sở, địa chỉ, mã số thuế

2. Mẫu bảng kê tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán theo Nghị định 96

Bộ Y tế/Sở Y tế/ Y tế ngành: …………………………...

Cơ sở khám, chữa bệnh: ……………………………….

Khoa: ………………………………………………………

Mã khoa: …………………………………………………..

Mẫu số: 01/KBCB

Mã số người bệnh:

Số khám bệnh:

BẢNG KÊ CHI PHÍ …

 

I. Phần Hành chính:

(1) Họ tên người bệnh: ……………………………………………………………………; Ngày, tháng, năm sinh: …/…./…….; Giới tính: ………....

(2) Địa chỉ hiện tại:.......................................................................................................

(3) Mã khu vực (K1/K2/K3)

 

4) Mã thẻ BHYT:

 

 

 

 

 

Giá trị từ …/…./…….. đến …../……/………

(5) Nơi ĐK KCB ban đầu: …………………………………………………………….......................;

(6) Mã

 

(7) Đến khám: …………………………….. giờ…… phút, ngày …./…./……

(8) Điều trị ngoại trú/ nội trú từ: ………… giờ …… phút, ngày …/…./……

(9) Kết thúc khám/ điều trị: ………………giờ …… phút, ngày …/…./…….

Tổng số ngày điều trị: ….

(10) Tình trạng ra viện

 

(11) Cấp cứu □ (12) Đúng tuyến □ Nơi chuyển đến từ: ……… Nơi chuyển đi:………………..; (13) Thông tuyến □ (14) Trái tuyến □

(15) Chẩn đoán xác định:…………………………………………………………………………….;

(16) Mã bệnh

 

(17) Bệnh kèm theo: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………;

(18) Mã bệnh kèm theo

 

(19) Thời điểm đủ 05 năm liên tục từ ngày: …………/………/……….; (20) Miễn cùng chi trả trong năm từ ngày: ……./……./………..

II. Phần Chi phí khám bệnh, chữa bệnh: (Mỗi mã thẻ BHYT thống kê phần chi khi khám bệnh, chữa bệnh phát sinh tương ứng theo mã thẻ đó)

Mã thẻ BHYT:

 

 

 

 

 

Giá trị từ …/…/…. đến …/…./…..

Mức hưởng

 

(Chi phí KBCB tính từ ngày…./…./… đến ngày.../.../…)

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá BV (đồng)

Đơn giá BH (đồng)

Tỷ lệ thanh toán theo dịch vụ (%)

Thành tiền BV (Đồng)

Tỷ lệ thanh toán BHYT (%)

Thành tiền BH (đồng)

Nguồn thanh toán (đồng)

Quỹ BHYT

Người bệnh cùng chi trả

Khác

Người bệnh tự trả

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1. Khám bệnh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Ngày giường:

 

 

 

 

 

 

 

2.1. Ngày giường điều trị ban ngày:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2. Ngày giường điều trị nội trú:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3. Ngày giường lưu: (Áp dụng đối với Phòng khám đa khoa khu vực và Trạm y tế tuyến xã)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Xét nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Chẩn đoán hình ảnh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Thăm dò chức năng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Thủ thuật, phẫu thuật:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Máu, chế phẩm máu, vận chuyển máu:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Thuốc, dịch truyền:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Vật tư y tế: (Vật tư y tế chưa bao gồm với dịch vụ kỹ thuật nào, Ví dụ: Bơm cho ăn 50ml, dây truyền dịch...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Gói vật tư y tế: (Các vật tư y tế đi kèm trong một lần thực hiện dịch vụ kỹ thuật, không ghi các vật tư y tế đã tính kết cấu trong giá dịch vụ kỹ thuật đó)

10.1. Gói vật tư y tế 1 (Ghi kèm theo tên dịch vụ kỹ thuật thực hiện)

 

 

 

 

 

 

 

- Tên VTYT 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên VTYT 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.2. Gói vật tư y tế 2 (Ghi kèm theo tên dịch vụ kỹ thuật thực hiện)

 

 

 

 

 

 

 

- Tên VTYT 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tên VTYT 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10.n. Gói vật tư y tế n (Ghi kèm theo tên dịch vụ kỹ thuật thực hiện)

 

 

 

 

 

 

 

- Tên VTYT 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Tên VTYT2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Vận chuyển người bệnh:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Dịch vụ khác:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng chi phí lần khám bệnh/cả đợt điều trị (làm tròn đến đơn vị đồng): …………………………………………………..đồng

(Viết bằng chữ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………….)

Trong đó, số tiền do:

- Quỹ BHYT thanh toán: ......................................................................................................................................................

- Người bệnh trả, trong đó: .................................................................................................................................................

+ Cùng trả trong phạm vi BHYT: .........................................................................................................................................

+ Các khoản phải trả khác: .................................................................................................................................................

- Nguồn khác: ....................................................................................................................................................................

NGƯỜI LẬP BẢNG KÊ

(ký, ghi rõ họ tên)

Ngày.... tháng... năm...

KẾ TOÁN VIỆN PHÍ

(ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI BỆNH

(ký, ghi rõ họ tên)

(Tôi đã nhận ... phim ... Xquang/CT/MRl)

Ngày.... tháng.... năm ...

GIÁM ĐỊNH BHYT

(ký, ghi rõ họ tên)

3. Hướng dẫn lập bảng kê tổng hợp chi phí khám chữa bệnh đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán

* Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chủ quản có trách nhiệm lập bảng kê tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu tại mục 1 gửi kho bạc nhà nước nơi giao dịch để thực hiện rút dự toán chuyển sang tài khoản tiền gửi thu sự nghiệp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập, huy động, điều động, bệnh viện chủ quản mở tại kho bạc nhà nước.

* Việc lập bảng kê phải theo nguyên tắc thanh toán sau đây:

- Ngân sách nhà nước thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong trường hợp xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh truyền nhiễm nhóm A hoặc tình trạng khẩn cấp bao gồm:

+ Chi phí dịch vụ khám bệnh, dịch vụ ngày giường bệnh và dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm đã được sử dụng cho người bệnh. Việc thanh toán thực hiện theo số lượng dịch vụ y tế thực tế sử dụng cho người bệnh và mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế;

+ Chi phí thuốc, hóa chất, thiết bị y tế, máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn chưa được tính trong giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử dụng trong các dịch vụ kỹ thuật chưa được ban hành giá khám bệnh, chữa bệnh đã được sử dụng cho người bệnh hoặc không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. Việc thanh toán thực hiện theo số lượng thực tế sử dụng và giá mua vào theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Đối với chi phí máu toàn phần và chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn được thanh toán theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Dịch vụ kỹ thuật không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế. Việc thanh toán thực hiện theo số lượng dịch vụ y tế thực tế sử dụng và mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho cơ sở đó hoặc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chủ quản.

- Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không bóc tách được chi phí khám bệnh, chữa bệnh bệnh truyền nhiễm nhóm A và các bệnh khác để thanh toán theo các nguồn hoặc không thu được các khoản chi phí phát sinh trong quá trình điều trị mà người bệnh phải trả theo quy định do một trong các nguyên nhân bất khả kháng quy định tại khoản 7 Điều 111 Nghị định 96/2023/NĐ-CP thì được ngân sách nhà nước chi trả theo số lượng dịch vụ y tế thực tế sử dụng và mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

- Mức giá dịch vụ, danh mục thuốc khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế: áp dụng theo mức giá dịch vụ, thiết bị y tế, danh mục thuốc khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập, huy động, điều động hoặc bệnh viện chủ quản.

* Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm về tính chính xác của số kinh phí chi cho khám bệnh, chữa bệnh đã kê trên Bảng kê tổng hợp kinh phí khám bệnh, chữa bệnh đồng thời thực hiện quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

(Điểm a, khoản 4 Điều 111 Nghị định 96/2023/NĐ-CP)

4. Quy định về việc áp dụng bảng kê chi phí khám chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 

- Trường hợp khám bệnh, chữa bệnh tại Trạm y tế tuyến xã và tương đương: Thay thế chữ ký, họ tên của Kế toán viện phí bằng chữ ký, họ tên của người phụ trách đơn vị và phần ký xác nhận của Giám định BHYT không bắt buộc.

- Trường hợp KBCB ngoại trú, người bệnh đã được nhận phim chụp (Xquang, Ct, MRI,...) thì thực hiện theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế: Người bệnh ghi số lượng từng loại phim đã nhận vào ô “Xác nhận của người bệnh” và ký xác nhận, ghi rõ họ tên. Trường hợp cơ sở KBCB giữ lại phim để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học, đào tạo... thì phải tổng hợp và thông báo để cơ quan BHXH biết. Quy định này không áp dụng đối với các cơ sở KBCB đã tham gia Đề án thí điểm không in phim và KCB nội trú và KCB nội trú ban ngày.

- Trường hợp phần ký xác nhận chuyển sang trang khác thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm căn chỉnh mẫu bảng kê để đảm bảo chữ ký gắn với nội dung bảng kê./.

5. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm gì đối với bảng kê chi phí khám, chữa bệnh này?

  1. Mẫu Bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh áp dụng chung cho tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; áp dụng cho các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh nội trú; khám bệnh, chữa bệnh điều trị ban ngày và khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú.
  2. Trong một đợt khám bệnh hoặc một điều trị đối với mỗi một người bệnh, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm lập 01 (một) bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh để lưu cùng với hồ sơ khám bệnh, chữa bệnh của người bệnh đó và 01 (một) bảng kê để cung cấp cho người bệnh.
  3. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ kê những mục có phát sinh chi phí và giữ nguyên số thứ tự mã Mục quy định trong mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu bảng kê tổng hợp chi phí khám bệnh, chữa bệnh đề nghị ngân sách nhà nước thanh toán theo Nghị định 96. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo