Mẫu bảng cân đối kế toán tiếng Anh, song ngữ Anh Việt mới

Bảng cân đối kế toán phản ánh tổng quát nhất tình hình và kết quả kinh doanh trong một kì hoạt động của doanh nghiệp. Nó đóng vai trò quan trọng đối với chủ doanh nghiệp và những đối tượng quan tâm tới tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Sau đây, Công ty Luật ACC xin gửi tới bạn Mẫu bảng cân đối kế toán tiếng Anh, song ngữ Anh Việt mới theo quy định hiện hành.

Mẫu bảng cân đối kế toán tiếng Anh, song ngữ Anh Việt mới

Mẫu bảng cân đối kế toán tiếng Anh, song ngữ Anh Việt mới

1. Tại sao bảng cân đối kế toán lại quan trọng? 

Bảng cân đối kế toán là một tài liệu quan trọng trong lĩnh vực kế toán và quản lý tài chính của một công ty. Nó là một phần không thể thiếu trong hệ thống thông tin tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán cung cấp một cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của công ty và sự cân đối giữa các phần tử quan trọng trong quá trình kế toán.

Vai trò chính của bảng cân đối kế toán là ghi nhận và phân loại các tài sản, nợ, và vốn của công ty tại một thời điểm nhất định. Nó thể hiện sự cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, cho phép công ty biết được tổng giá trị của các tài sản mà nó sở hữu và nguồn vốn mà công ty sử dụng để sở hữu những tài sản đó.

2. Mẫu bảng cân đối kế toán tiếng Anh, song ngữ Anh Việt mới

Đơn vị báo cáo:…

Mẫu số B01 – DN

Địa chỉ:…

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC

Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

(According to Circular No. 200/2014/TT-BTC Dated December 22nd, 2014 of the Ministry of Finance)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

BALANCE SHEET

Tại ngày … tháng … năm …

Date month year

 Đơn vị tính (Currency):…..

CHỈ TIÊU

(ARTICLE)

Mã Số (Code)

Thuyết minh (Inter-Pretation)

Số cuối năm (Closing Balance)

Số đầu  năm (Opening Balance)

1

2

3

4

5

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (SHORT-TERM ASSETS)

100

 

 

 

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

(Cash and cash exchangeable)

110

 

 

 

1. Tiền (Cash )

111

 

 

 

2. Các khoản tương đương tiền 

(cash exchangeable)

112

 

 

 

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

(Short-term financial investments)

120

 

 

 

1. Chứng khoán kinh doanh

(Trading securities)

121

 

 

 

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

(Provision for lost due to the decrease in prices of trading securities) (*)

122

 

 

 

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

(Held-to-Maturity investments)

123

 

 

 

 

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

(Short-term receivables)

130

 

 

 

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

(Short-term Receivables from Customers)

131

 

 

 

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn

(Prepayment to suppliers)

132

 

 

 

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

(Short-term Internal Receivables)

133

 

 

 

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

(Receivables by the Scheduled Progress of Construction Contracts)

134

 

 

 

5. Phải thu về cho vay ngắn hạn

(Receivables short-term loans)

135

 

 

 

6. Phải thu ngắn hạn khác

(Other receivalbe)

136

 

 

 

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi

(Provision for bad short-term receivables) (*)

137

 

 

 

8. Tài sản thiếu chờ xử lý

(Insufficient Assets)

139

 

 

 

IV. Hàng tồn kho

(Inventories)

140

 

 

 

1. Hàng tồn kho

(Inventory)

141

 

 

 

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

(Provision for decline in inventory) 

149

 

 

 

V. Tài sản ngắn hạn khác

(Provision for decline in inventory)

150

 

 

 

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

(Short-term prepaid expenses)

151

 

 

 

2. Thuế GTGT được khấu trừ

(Input VAT)

152

 

 

 

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước

(Taxes and Receivables from State Budget)

153

 

 

 

4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

(Repurchase Government Bonds Transactions)

154

 

 

 

5. Tài sản ngắn hạn khác

(Others Current Assets)

155

 

 

 

B – TÀI SẢN DÀI HẠN

(LONG-TERM  ASSETS)

 

200

 

 

 

I. Các khoản phải thu dài hạn

(Long-term receivables)

210

 

 

 

1. Phải thu dài hạn của khách hàng

(Long-term Receivables from Customers)

211

 

 

 

2. Trả trước cho người bán dài hạn

(Payables to seller: long-term)

212

 

 

 

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

(Capital of units directly under)

213

 

 

 

4. Phải thu nội bộ dài hạn

(Long-term Internal Receivables)

214

 

 

 

5. Phải thu về cho vay dài hạn

(Long-term loan receivable)

215

 

 

 

6. Phải thu dài hạn khác

(Long-term others receivable)

216

 

 

 

7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

(Provision for long-term doubtful debts) 

219

 

 

 

II. Tài sản cố định

(Fixed assets)

220

 

 

 

1. Tài sản cố định hữu hình 

(Tangible fixed assets)

221

 

 

 

– Nguyên giá (The original price)

222

 

 

 

– Giá trị hao mòn luỹ kế (Accumulated depreciation) (*)

223

 

 

 

2. Tài sản cố định thuê tài chính

(Financial lease assets)

224

 

 

 

– Nguyên giá (The original price)

225

 

 

 

– Giá trị hao mòn luỹ kế (Accumulated depreciation) (*)

226

 

 

 

3. Tài sản cố định vô hình

(Intangible fixed assets)

227

 

 

 

– Nguyên giá (The original price)

228

 

 

 

– Giá trị hao mòn luỹ kế (Accumulated depreciation) (*)

229

 

 

 

III. Bất động sản đầu tư

(Invested real estate)

230

 

 

 

– Nguyên giá (The original price)

231

 

 

 

– Giá trị hao mòn luỹ kế (Accumulated depreciation) (*)

232

 

 

 

IV. Tài sản dở dang dài hạn

(Long-term-financial investments)

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

(Production in progress: long-term)

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

(Capital Construction in Progress)

240

241

242

 

 

 

V. Đầu tư tài chính dài hạn 

(Long-term-financial investments)

250

 

 

 

1. Đầu tư vào công ty con

(Subsidiary company investments)

251

 

 

 

2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

(Investments in Associates, Joint-Ventures)

252

 

 

 

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

(Investments in Other Companies)

253

 

 

 

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn 

(Provision for Long-term Investments Devaluation) (*)

254

 

 

 

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

(Held-to-maturity investments)

255

 

 

 

VI. Tài sản dài hạn khác

(Other long term assets)

260

 

 

 

1. Chi phí trả trước dài hạn

(Long-term prepaid expenses)

261

 

 

 

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

(Deferred income tax assets)

262

 

 

 

3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn

(Long-term Equipment and Spare Parts)

263

 

 

 

4. Tài sản dài hạn khác

(Other investments: long-term)

268

 

 

 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

TOTAL ASSSETS (270 = 100 + 200)

 

270

 

 

 

C – NỢ PHẢI TRẢ

(LIABILITIES)

 

300

 

 

 

I. Nợ ngắn hạn

(Current liabilities)

310

 

 

 

1. Phải trả người bán ngắn hạn

(Payables to seller: short-term)

311

 

 

 

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn

(Short term Advances Received from the Customers)

312

 

 

 

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

(Taxes and Obligations to State Budget)

313

 

 

 

4. Phải trả người lao động

(Payables to employees)

314

 

 

 

5. Chi phí phải trả ngắn hạn

(Others exphajn: short-term)

315

 

 

 

6. Phải trả nội bộ ngắn hạn

(Short-term Intercompany Payables)

316

 

 

 

7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

(Payables by Scheduled Progress of Construction Contracts)

317

 

 

 

8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

(Short-term Unrealized Revenue)

318

 

 

 

9. Phải trả ngắn hạn khác

(Other short-term payables)

319

 

 

 

10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

(Short-term borrowings and financial leases)

320

 

 

 

11. Dự phòng phải trả ngắn hạn

(Provision of Short-term Payables)

321

 

 

 

12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

(Reward and Welfare Fund)

322

 

 

 

13. Quỹ bình ổn giá

(Price Stabilisation Fund)

323

 

 

 

14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

(Repurchase Government Bonds Transactions)

324

 

 

 

II. Nợ dài hạn

(Long-term liabilities)

330

 

 

 

1. Phải trả người bán dài hạn

(Long-term Payables to Suppliers)

331

 

 

 

2. Người mua trả tiền trước dài hạn

(Long term Advances Received from the Customers)

332

 

 

 

3. Chi phí phải trả dài hạn

(Long-term Payable Expenses)

333

 

 

 

4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

(Internal Payables of Capital)

334

 

 

 

5. Phải trả nội bộ dài hạn

(Long-term Internal Payables)

335

 

 

 

6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

(Long-term Unrealized Revenue)

336

 

 

 

7. Phải trả dài hạn khác

(Others long term payables)

337

 

 

 

8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

(Long-term borrowings and finance lease)

338

 

 

 

9. Trái phiếu chuyển đổi

(Convertible bonds)

339

 

 

 

10. Cổ phiếu ưu đãi

(Preferred shares: liabilities)

340

 

 

 

11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

(Payable Deferred Income Tax)

341

 

 

 

12. Dự phòng phải trả dài hạn

(Provision of Long-term Payables)

342

 

 

 

13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

(Science and Technology Development Fund)

343

 

 

 

D – VỐN CHỦ SỞ HỮU

(OWNER’S EQUITY)

400

 

 

 

 

I. Vốn chủ sở hữu

(Owner’s equity)

410

 

 

 

1. Vốn góp của chủ sở hữu

(Owner’s equity invested capital)

    – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết (Ordinary stock with voting right)

    – Cổ phiếu ưu đãi (Preferred stock capital)

411

411a

411b

 

 

 

2. Thặng dư vốn cổ phần

(Equity Surplus)

412

 

 

 

3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

(The Right to convert the Convertible Bonds to shares)

413

 

 

 

4. Vốn khác của chủ sở hữu

(Other capitals)

414

 

 

 

5. Cổ phiếu quỹ

(Fund stocks) (*)

415

 

 

 

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

(Differences upon asset revaluation)

416

 

 

 

7. Chênh lệch tỷ giá sối đoái

(Exchange rate difference)

417

 

 

 

8. Quỹ đầu tư phát triển

(Development Investment Fund)

418

 

 

 

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

(Corporation Arrangement Support Fund)

419

 

 

 

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

(Other Funds)

420

 

 

 

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân psối

(Undistributed Profit)

     – LNST chưa phân psối lũy kế đến cuối kỳ trước 

(Accumulated Undistributed Profit by The End of The Previous Period)

     – LNST chưa phân psối kỳ này

(Undistributed Profit of the Current Period)

421

421a

421b

 

 

 

12. Nguồn vốn đầu tư XDCB

(Capital Construction Investment)

422

 

 

 

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

(Budget resources and funds)

430

 

 

 

  1. Nguồn kinh phí (Funding sources)

431

 

 

 

  2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Funds used for fixed asset acquisition)

432

 

 

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (TOTAL RESOURCES) (440 = 300 + 400)

 

440

 

 

 

Ngày … tháng … năm …

Date…………………………… 

Người lập biểu

(BOOKKEEPER)

Kế toán trưởng

(CHIEF ACCOUNTANT)

Giám đốc

(DIRECTOR)

(Ký, họ tên)

(Signature, full name)

– Số chứng chỉ hành nghề;

– Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

(Ký, họ tên)

(Signature, full name)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Signature, full name, seal)

3. Nguyên tắc lập và trình bày bảng cân đối kế toán

Khi lập và trình bày bảng cân đối kế toán cần phải tuân thủ những nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính là hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu và tập hợp, bù trừ, có thể so sánh.

Ngoài ra, dựa vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán viên phải trình bày riêng biệt tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn hay dài hạn.

4. Làm thế nào để đọc và hiểu một bảng cân đối kế toán đơn giản?

Bảng cân đối kế toán gồm hai phần: Tài sản và nguồn hình thành  nên tài sản hay còn gọi là Nguồn vốn.

Mối quan hệ giữa Tài sản và Nguồn vốn luôn chặt chẽ và không tách rời. Tài sản theo quan điểm của kế toán là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai (theo VAS 01). Nguồn vốn thể hiện nguồn gốc hình thành nên Tài sản. Nguồn hình thành nên Tài sản có thể là từ vốn góp của chủ sở hữu hoặc từ vốn đi vay (là các khoản nợ phải trả). Từ đó, ta có mối quan hệ cân đối kế toán cơ bản: Tổng tài sản luôn bằng Tổng nguồn vốn.

TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN

Chi tiết hơn: Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu

Mối quan hệ cân đối này đúng với mọi loại hình doanh nghiệp, mọi quy mô, lĩnh vực ngành nghề, thậm chí là đúng với mỗi cá nhân.

Như vậy, kết cấu cơ bản của một Bảng cân đối kế toán được thể hiện theo đúng phương trình kế toán trên. Theo quy định của  Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, trong Bảng cân đối kế toán, Tài sản được sắp xếp ở phía trên và trình bày theo tính thanh khoản giảm dần của tài sản ; Nguồn vốn được sắp xếp ở phía dưới, bao gồm nợ phải trả (trình bày theo thời gian đáo hạn tăng dần) và vốn chủ sở hữu (trình bày theo trình tự vốn góp).

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến Mẫu bảng cân đối kế toán tiếng Anh, song ngữ Anh Việt mới. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo