Mẫu I.3 Đề xuất dự án đầu tư tiếng Anh (Investment Project Proposal) là tài liệu chi tiết trình bày ý tưởng và kế hoạch thực hiện một dự án đầu tư, bao gồm thông tin về mục tiêu, nguồn vốn, và lợi ích dự kiến. Mẫu này giúp các nhà đầu tư hoặc cơ quan thẩm quyền đánh giá tính khả thi và hiệu quả của dự án trước khi phê duyệt.
1. Mẫu I.3 Đề xuất dự án đầu tư tiếng Anh là mẫu đề xuất dự án đầu tư thuộc diện nào?
Mẫu I.3 Đề xuất dự án đầu tư tiếng Anh thường được sử dụng để đề xuất các dự án đầu tư liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo tiếng Anh. Mẫu này có thể được sử dụng để đề xuất các dự án như:
- Thành lập trung tâm ngoại ngữ: Dạy tiếng Anh cho mọi đối tượng, từ trẻ em đến người lớn.
- Phát triển chương trình đào tạo tiếng Anh: Cho các trường học, doanh nghiệp, tổ chức.
- Đầu tư vào công cụ, phần mềm hỗ trợ học tiếng Anh: Như các ứng dụng, phần mềm học trực tuyến, sách giáo khoa, v.v.
- Tổ chức các sự kiện, hoạt động liên quan đến tiếng Anh: Như các cuộc thi, hội thảo, trại hè, v.v.
Mẫu I.3 này thường bao gồm các thông tin chi tiết về dự án, như:
- Tổng quan về dự án: Mục tiêu, quy mô, đối tượng phục vụ.
- Phân tích thị trường: Nhu cầu về dịch vụ tiếng Anh, đối thủ cạnh tranh.
- Kế hoạch thực hiện: Các giai đoạn thực hiện, nguồn lực cần thiết.
- Phân tích tài chính: Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Đánh giá rủi ro: Các rủi ro có thể xảy ra và biện pháp phòng ngừa.
2. Mẫu I.3 Đề xuất dự án đầu tư tiếng Anh (Investment Project Proposal)
Mẫu I.3
Form I.3
Đề xuất dự án đầu tư
Investment Project Proposal
(Áp dụng đối với dự án không thuộc diện Quyết định chủ trương đầu tư –
Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư)
(For projects which are not subject to issuance of Decisions on investment policies as stipulated in Clause 2, Article 37 of the Law on Investment)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Investment Project Proposal
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Ngày .... tháng ... năm....)
Enclosing with a Written request for permission for implementing investment project
Date month year
- TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
Name of the investors
(Ghi tên từng nhà đầu tư)
(Writing the name of each investor)
Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:
Propose to implement the investment project with following contents:
- ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
Propose to implement the investment project with the following contents:
- Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
Name, location of the project
1.1. Tên dự án: ............................................................
Name of the project
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: …………………..
Location of the project
(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đườngphố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).
(For projects outside the industrial parks, export processing zones, hi-tech parks, economic zones: write the house number, road/street, ward/commune, district, province/city. For projects in the industrial parks, export processing zones, hi-tech parks, economic zone: write the number, road or lot, etc, name of zone, ward/commune, district, province/city.)
- Mục tiêu dự án:
Project objective
STT No. |
Mục tiêu hoạt động Operational objectives
|
Tên ngành Lines (Ghi tên ngành cấp 4 theo VSIC) Line code level 4 under VSIC
|
Mã ngành theo VSIC Line code under VSIC (Mã ngành cấp 4) (Line code level 4) |
Mã ngành CPC (*) CPC line code (*) (đối với ngành nghề có mã CPC) Lines with CPC code (if any) |
1 |
(Ngành kinh doanh chính) Main industry |
|
|
|
2 |
………. |
|
|
|
Ghi chú:
Note
- Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.
The industry which is written the first is the main industry of the project.
- (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà ĐTNN khi cấp GCNĐKĐT.
Only state the CPC line code for the operational objectives of the conditional investment applied for foreign investors when issuing Investment registration certificate.
- Quy mô đầu tư:
Scale of the investment
Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:
Describe the scale using the following criteria:
- Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha):
Area of the land, the water surface, the ground expected to use (m2 or ha):
- Công suất thiết kế:
Design capacity
- Sản phẩm, dịch vụ cung cấp:
Products and services
- Quy mô kiến trúc xây dựng (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình,…):
Scale of the construction architecture (area of construction, floor area, number of floors, height of buildings, etc):
Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên
In case the project has many stages, each stage is described as above
- Vốn đầu tư:
Capital investment
4.1. Tổng vốn đầu tư: …....(bằng chữ)đồng và tương đương …… (bằng chữ)đô la Mỹ, trong đó:
Total invested capital (in words) VND and equivalent to (in words) US dollars.
- a) Vốn cố định: ... (bằng chữ)đồng và tương đương … (bằng chữ)đô la Mỹ.
Fixed capital (in words) VND and equivalent to (in words) US dollars.
- b) Vốn lưu động: …(bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ)đô la Mỹ.
Working capital (in words) VND and equivalent to (in words) US dollars.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
Investment funds
- a) Vốn góp để thực hiện dự án (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
Contributed capital for the implementation of the project (Detailed information for each investor):
STT No. |
Tên nhà đầu tư Name of investor |
Số vốn góp Contributed capital |
Tỷ lệ (%) Ratio |
Phương thức góp vốn (*) Method of capital contribution
|
Tiến độ góp vốn Progress of capital contribution |
|
VNÐ VND |
Tương đương USD (nếu có) Equivalent to USD(if any) |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Note
(*): Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,………
Method of the capital contribution: Value in cash, machinery and equipment, the value of the land use right, technological know-how
- b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và tiến độ dự kiến.
Mobilized capital: Specify the capital, the plan of mobilization (loan from credit institution / parent company, etc) and expected progress.
- c) Vốn khác: …………..
Other capital
- Thời hạn thực hiện/hoạt động của dự án:………………
Duration of implementation/operation of project
- Tiến độ thực hiện dự án(ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/2018): Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ ….
Project implementation progress (according to the time of month (or quarter) / year. For example: January (or first quarter) / 2018): Estimated progress of the preparation of the investment, the compensation for ground clearance, time for building, operating time of production, business and service delivery
- Nhu cầu về lao động: (nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể)
Demand for labor: (Specify the number of domestic employees, foreign employees for the project in each specific period)
- Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
Evaluate the impact, socio-economic efficiency of the project:
- Những tác động quan trọng nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ....).
The most important impacts of the project on the socio-economic development of localities and departments (job opportunity, budget remittance, export, technology transfer, ....)
- Đánh giá tác động môi trường: Thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Environmental impact assessment: To comply with the provisions of law on environmental protection.
- Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có): ………..
Explanation on meeting the investment conditions applicable to foreign investors (if any):
III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)
Proposing incentives and supports for the investment (specify the legal basis of the proposition of the investment incentives and supports)
- Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
Enterprise income tax incentives
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):
The legal basis of the incentives (specify the name of the legal document,
provision)
- Ưu đãi về thuế nhập khẩu:
Incentives on import tax:
Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
The legal basis of the incentives (specify the name of the legal document,
provision)
- Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Incentives for exemption and reduction of land rent, land use fees, land use tax.
Cơ sở pháp lý của ưu đãi(ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng):..
The legal basis of the incentives (specify the name of the legal document,
provision)
- Đề xuất hỗ trợ đầu tư (nếu có): ..................................................................
Proposing for Investment support (if any):
|
Làm tại ……., ngày ….. tháng …..năm…… Ha Noi date month year Nhà đầu tư Investor Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu (nếu có) Signature, full name, position and seal of each investor (if any)
|
3. Nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trong trường hợp nào?
Theo quy định của Luật Đầu tư 2020, không phải mọi dự án đầu tư đều phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư. Có một số trường hợp ngoại lệ, nhà đầu tư được miễn thủ tục này, cụ thể như sau:
- Dự án nhỏ lẻ: Các dự án có quy mô nhỏ, không ảnh hưởng đến môi trường, không sử dụng đất nông nghiệp hoặc đất rừng phòng hộ, và không thuộc danh mục dự án phải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Dự án đầu tư bổ sung: Các dự án đầu tư bổ sung vào dự án đã được cấp phép, không làm thay đổi quy mô, mục tiêu của dự án ban đầu.
- Dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – chuyển giao: Một số trường hợp dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – chuyển giao có thể được miễn thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư.
4. Cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư?
Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư phụ thuộc vào quy mô, tính chất của dự án và quy định của pháp luật. Theo Luật Đầu tư 2020, có 3 cấp cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư:
- Quốc hội: Chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quốc gia.
- Thủ tướng Chính phủ: Chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án lớn, có ảnh hưởng lớn đến kinh tế - xã hội.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án còn lại, không thuộc thẩm quyền của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ.
Các yếu tố quyết định cơ quan có thẩm quyền:
- Quy mô dự án: Dự án càng lớn, ảnh hưởng càng rộng thì cấp thẩm quyền càng cao.
- Lĩnh vực đầu tư: Các dự án liên quan đến an ninh quốc phòng, hạ tầng trọng điểm thường thuộc thẩm quyền của cấp cao hơn.
- Vị trí địa lý: Dự án có vị trí đặc biệt quan trọng có thể thuộc thẩm quyền của cấp cao hơn.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu thông báo tăng học phí năm học mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận