Mai táng phí cho người cao tuổi là gì? [Chi tiết 2024]

1. Chi phí tang lễ là gì?

Trong thực tế, cuộc sống và công việc không phải lúc nào cũng suôn sẻ mà còn có những rủi ro không lường trước được. Mai táng phí là một trong những khoản cấp dưỡng cho người chết và thân nhân khi người chết đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất theo quy định của pháp luật. Theo đó, theo quy định của pháp luật, khi người đóng bảo hiểm xã hội chết thì người lo mai táng có quyền nhận mai táng phí một lần.

Mai táng phí là một trong những khoản cấp dưỡng cho người chết và thân nhân khi người chết đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất theo quy định của pháp luật. Theo đó, theo quy định của pháp luật, khi người đóng bảo hiểm xã hội chết thì người lo mai táng có quyền nhận mai táng phí một lần.

2. Đối tượng nào được hỗ trợ phí mai táng ?

Ai được hưởng trợ cấp mai táng phí? Theo quy định của pháp luật, nếu bạn đã tham gia bảo hiểm xã hội thì khi chết bạn có được nhận tiền mai táng phí (chế độ mai táng phí thuộc chế độ tuất). Theo phân tích của chúng tôi về bảo hiểm xã hội có hai loại hình bảo hiểm xã hội là tự nguyện và bắt buộc. Vì vậy, mỗi loại có những quy định khác nhau đối với đối tượng hưởng trợ cấp mai táng phí.
Đối với bảo hiểm xã hội bắt buộc
Theo quy định tại Điều 66 Luật BHXH 2014 thì đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí như sau:
Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 2 Khoản 1 “Luật Bảo hiểm xã hội” 2014 hoặc người lao động đang bảo lưu thời hạn đóng bảo hiểm xã hội và đã đóng bảo hiểm xã hội trên 12 tháng;
Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Người đang nghỉ hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng.
Lưu ý: Đối với những người thuộc diện hưởng trợ cấp mai táng phí nếu bị Toà án tuyên bố là đã chết thì thân nhân nhận.
Mức trợ cấp sẽ bằng 10 lần mức lương cơ sở của người hưởng trong tháng chết.
Đối với BHXH tự nguyện
Theo quy định tại Điều 80 Luật BHXH 2014, đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí như sau:
Người lao động đã đóng bảo hiểm xã hội trên 60 tháng;
người hưu trí.
Lưu ý: Đối với người thuộc diện hưởng trợ cấp mai táng phí nếu bị Toà án tuyên bố là đã chết thì thân nhân nhận.
Mức trợ cấp sẽ bằng 10 lần mức lương cơ sở của người hưởng trong tháng chết.

3. Người cao tuổi có được trợ cấp mai táng phí không?

Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây được hỗ trợ:
+ Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người nghĩa vụ và người có quyền hoặc có người nghĩa vụ và người có quyền nhưng được trợ cấp xã hội hàng tháng;
+ Người cao tuổi từ 75 đến 80 tuổi thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo ở thôn, bản vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt miền núi.
+ Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc đối tượng quy định tại điểm a điều này mà không hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng;
+ NCT thuộc hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống tại cộng đồng, đủ điều kiện hưởng trợ cấp xã hội nhưng có người phụng dưỡng trong cộng đồng.
Ngoài ra, người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc đối tượng quy định tại điểm a điều này nhưng không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng thì được hưởng trợ cấp xã hội. Như vậy nếu người cao tuổi đang hưởng trợ cấp xã hội sẽ được hỗ trợ chi phí hàng tháng khi có người thân mất.

4. Mức hỗ trợ mai táng phí cho người cao tuổi năm 2023 là bao nhiêu?

Theo quy định, mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở của tháng từ trần của đối tượng quy định tại khoản 1 điều này.
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng, tương ứng mức trợ cấp mai táng phí bằng:
10 x 1.490.000 VNĐ = 14.900.000 VNĐ.
Ngoài ra, đối với NCT mất lo mai táng phí, nhà nước không chỉ hỗ trợ, trợ cấp mai táng phí khi còn sống mà còn hỗ trợ mai táng phí để hỗ trợ việc mai táng cho NCT khi họ qua đời. Người già trên 80 tuổi hưởng trợ cấp hàng tháng như bảo hiểm xã hội được nhận tối thiểu 20 lần mức tiêu chuẩn mai táng phí.
Vì vậy, theo Điều 4 Khoản 2 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP thì kể từ ngày 01/7/2021 tiền mai táng phí đối với người cao tuổi là 360.000 đồng/tháng. Do đó, tiền mai táng phí hỗ trợ ít nhất 7,2 triệu đồng.
Quy trình hưởng chế độ mai táng phí đối với người cao tuổi năm 2022
Yêu cầu hỗ trợ hồ sơ mai táng phí cho người cao tuổi
Văn bản đề nghị hoặc đơn của cơ quan, tổ chức, gia đình, tổ chức cá nhân về việc mai táng hài cốt;
Bản sao giấy chứng tử;
Người đủ 80 tuổi, bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận của cơ quan công an thị trấn và bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác hàng tháng của cơ quan có thẩm quyền. trợ cấp tuất bảo hiểm và các khoản trợ cấp hàng tháng khác.

5. Thủ tục hưởng mai táng phí đối với người cao tuổi

Gia đình bạn có đơn gửi chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ đơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã gửi đơn kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Giám đốc Ủy ban nhân dân cấp xã, Bộ Lao động, Bộ Thương binh và Xã hội xem xét, chấp thuận và báo cáo Giám đốc Sở. Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định cấp dưỡng và mai táng phí.
Nếu bà bạn đủ điều kiện hưởng trợ cấp mai táng phí sau khi chết và gia đình bạn đã làm đầy đủ hồ sơ nhưng không được ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết thì bạn có thể gửi đơn khiếu nại đến ủy ban nhân dân cấp xã. Yêu cầu thủ tục pháp lý và thời gian để giải quyết trường hợp gia đình của bạn. Nếu Uỷ ban nhân dân cấp xã từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo