Tìm hiểu về Mã ngạch viên chức kế toán

Mã ngạch viên chức là sự phân chia viên chức thành những bậc khác nhau để cơ quan, đơn vị quản lý và đây cũng là căn cứ để tính lương cho viên chức. Trong bài viết dưới đây, ACC sẽ trình bày chi tiết hơn về mã ngạch viên chức kế toán. Bạn đọc hãy theo dõi nhé.

Mã Ngạch Viên Chức Kế ToánMã ngạch viên chức kế toán

1. Kế toán là công chức hay viên chức?

Trường hợp 1: Căn cứ Điều 7 Thông tư 77/2019/TT-BTC quy định thì kế toán là công chức nhà nước nếu làm các công tác chuyên môn nghiệp vụ tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.

Kế toán viên là công chức chuyên môn nghiệp vụ làm việc tại các cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, thực hiện các công việc của một hoặc nhiều phần hành kế toán hoặc tổ chức thực hiện công tác kế toán ở đơn vị.

Trường hợp 2: Tại Điều 2 Luật viên chức 2010 thì viên chức được định nghĩa như sau:

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

Nếu kế toán làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng dài hạn thì trường hợp này kế toán lại là viên chức.

Do đó, kế toán vừa có thể là công chức hoặc viên chức nhà nước, cần phân biệt qua vị trí công tác, đơn vị công tác, mã ngạch kế toán để có thể biết một người là công chức kế toán hay viên chức kế toán.

2. Mã ngạch viên chức là gì?

Mã ngạch viên chức là mã số phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp, chuyên môn và cấp bậc phù hợp với họ. Các chuyên ngành viên chức có thể kể đến một số ngành như y tế, giáo dục, lao động, xây dựng, công nghệ  thông tin...

Cơ quan nhà nước có thể căn cứ vào mã ngạch viên chức để quản lý, xây dựng đội ngũ viên chức đang làm việc tại cơ quan, đơn vị và căn cứ để tiến hành tính tiền lương cho các đối tượng này.

Mỗi ngành nghề thì viên chức được phân ra thành những ngạch khác nhau, cụ thể thì sẽ được chia thành những nhóm sau:

+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên cấp.

+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên chính.

+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch chuyên viên.

+ Ngạch viên chức chuyên ngành tương đương với ngạch cán sự.

+ Ngạch nhân viên.

3. Kế toán viên

Kế toán viên là người hành nghề kế toán, công việc bao gồm việc tính toán, công bố hoặc cung cấp đảm bảo về thông tin tài chính giúp người quản lý, nhà đầu tư, cơ quan thuế và những người khác đưa ra các quyết định phân bổ nguồn lực.

Trong nhiều khu vực pháp lý, các cơ quan kế toán chuyên nghiệp duy trì các tiêu chuẩn thực hành và đánh giá cho các chuyên gia. Kế toán viên đã thể hiện năng lực thông qua các kỳ thi chứng chỉ của hiệp hội nghề nghiệp của họ được chứng nhận để sử dụng các chức danh như Kế toán viên (chartered accountant), Kế toán viên được chứng nhận hoặc Kế toán viên công chứng. Các chuyên gia như vậy được cấp một số trách nhiệm theo quy định, chẳng hạn như khả năng chứng nhận báo cáo tài chính của một tổ chức và có thể phải chịu trách nhiệm về hành vi sai trái chuyên nghiệp. Kế toán viên không đủ điều kiện có thể được tuyển dụng bởi một kế toán viên có trình độ, hoặc có thể làm việc độc lập mà không có đặc quyền và nghĩa vụ theo luật định.

4. Danh mục mã ngạch viên chức kế toán 2023

Theo quy định Bộ Tài chính tại Thông tư 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 thì năm 2023 chức danh và mã số ngạch công chức, viên chức chuyên ngành kế toán cụ thể như sau:

Chức danh Mã số ngạch viên chức kế toán
Kế toán viên cao cấp 06.029
Kế toán viên chính 06.030
Kế toán viên 06.031
Kế toán viên trung cấp 06.032
Kế toán viên sơ cấp 06.033

3. Lương của viên chức kế toán 2023

Việc xếp lương của công chức, viên chức chuyên ngành kế toán được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 77/2019/TT-BTC như sau:

- Kế toán viên cao cấp được xếp lương theo công chức loại A3 - nhóm A3.2;

- Kế toán viên chính được xếp lương theo công chức loại A2 - nhóm A2.2;

- Kế toán viên được xếp lương theo công chức loại A1;

- Kế toán viên trung cấp được xếp lương theo công chức loại A0.

Mức lương cụ thể của công chức chuyên ngành kế toán được thể hiện qua bảng dưới đây:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10
Kế toán viên cao cấp
Hệ số lương 5.75 6.11 6.47 6.83 7.19 7.55
Mức lương 8.568 9.104 9.64 10.177 10.713 11.25
Kế toán viên chính
Hệ số lương 4 4.34 4.68 5.02 5.36 5.7 6.04 6.38
Mức lương 5.96 6.467 6.973 7.480 7.986 8.493 9.0 9.506
Kế toán viên
Hệ số lương 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
Mức lương 3.487 3.978 4.47 4.962 5.453 5.945 6.437 6.929 7.42
Kế toán viên trung cấp
Hệ số lương 2.1 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89
Mức lương 3.129 3.591 4.053 4.515 4.977 5.439 5.9 6.362 6.824 7.286

Trên đây là một số thông tin chi tiết về mã ngạch viên chức kế toán. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo