Tìm hiểu về Mã ngạch công chức ngành kiểm sát

Tiền lương và phụ cấp tiền lương là một trong những vấn đề mà bất kỳ người lao động nào cũng quan tâm, kể cả là những người làm việc trong cơ quan đơn vị Nhà nước. Đối với các cán bộ, công chức, viên chức làm trong cơ quan Nhà nước ngoài tiền lương cố định được tính theo công thức hệ số x mức lương cơ sở ( thay đổi hàng năm). Trong một số ngành nghề cần có trách nhiệm cao như ngành Kiểm sát thì việc ban hành bảng lương và phụ cấp cũng cần có sự chú trọng để tránh trường hợp tham ô, nhận hối lộ. Trong thời gian gần đây Nhà nước có nhiều thay đổi và cải tiến trong bảng lương của ngành Kiểm sát. Trong bài viết dưới đây ACC sẽ trình bày chi tiết hơn về mã ngạch công chức ngành kiểm sát và mức lương của ngàng kiểm sát. Bạn đọc theo dõi nhé.

Mã Ngạch Công Chức Ngành Kiểm SátMã ngạch công chức ngành kiểm sát

1. Ngạch công chức là gì?

Khoản 4 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 nêu rõ:

Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức

Đồng thời, công chức khi được tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong các cơ quan của Nhà nước… trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.

Có thể thấy, ngạch công chức là một trong những quy định dành riêng cho công chức, là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm người được tuyển dụng vào công chức vào vị trí việc làm tương ứng với trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.

Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, sau khi trải qua quá trình tập sự, nếu người tập sự đạt yêu cầu thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý công chức quyết định bổ nhiệm vào ngạch và xếp lương cho công chức được tuyển dụng.

Từ 01/7/2020, bổ sung thêm ngạch công chức?

Theo quy định tại Điều 42 Luật Cán bộ, công chức năm 2008, công chức gồm các ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự và nhân viên. Dựa vào ngạch được bổ nhiệm, công chức được phân thành 04 loại A, B, C, D.

Tuy nhiên, khi Quốc hội thông qua Luật số 52 năm 2019 đã bổ sung thêm 01 ngạch mới được quy định cụ thể tại khoản 7 Điều 1 Luật này.

Do đó, từ 01/7/2020, khi Luật sửa đổi 2019 chính thức có hiệu lực thì công chức sẽ có tổng cộng là 06 ngạch so với 05 ngạch như hiện nay. Và quy định chi tiết về ngạch công chức mới sẽ do Chính phủ quy định cụ thể.

2. Giải thích từ ngữ

Tiền lương là gì? Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng pháp luật, pháp quy Quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo hợp đồng lao động cho một công việc đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm

Số tiền thù lao trả cho người lao động theo định kỳ, thường là hàng tháng. Các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, người thuê lao động trả công cho người lao động (công nhân viên chức) theo số lượng và chất lượng lao động họ đã đóng góp. Mức tiền lương sẽ khác nhau giữa các ngành nghề khác nhau do người lao động cung cấp giá trị lao động khác nhau. Mức tiền lương cũng phụ thuộc vào nơi thuê lao động và nhu cầu.

Phụ cấp? Phụ cấp lương là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương, bảng lương

Như vậy, phụ cấp lương được hiểu là khoản tiền bù đắp các yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ trong mức lương theo công việc hoặc chức danh của thang lương, bảng lương.

Bảng lương là gì? Bảng lương là Văn bản do Nhà nước ban hành và quy định các mức lương cụ thể cho các loại công việc, nghề nghiệp, chức vụ khác nhau, tương quan tỉ lệ tiền lương giữa các lao động trong cùng ngành nghề theo trình độ, kinh nghiệm làm việc hoặc theo công việc thực tế mà người lao động đảm nhiệm. Cấu tạo bảng lương gồm ngạch lương, bậc lương và hệ số lương.

3. Quy định về Bảng lương và phụ cấp ngành Kiểm sát

Hệ thống Viện kiểm sát gồm: Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh); Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện); Viện kiểm sát quân sự các cấp.

Theo đó, hiện nay, các chức danh trong Viện kiểm sát vẫn được xếp lương theo công thức tại  Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

Lương = Hệ số x mức lương cơ sở

Trong đó:

Hệ số tiền lương sẽ căn cứ vào từng vị trí, chức vụ và ngạch công chức khác nhau;

Mức lương cơ sở: Là mức lương Chính Phủ quyết định,  hiện nay đang là 1,49 triệu đồng/tháng và bắt đầu từ 01/7/2020 trở đi sẽ là 1,6 triệu đồng/tháng.

Do đó, lương công chức ngành Kiểm sát trong năm 2020 sẽ được chia thành 02 giai đoạn là từ nay đến 30/6/2020 và từ ngày 01/7/2020 trở đi.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về mã ngạch công chức ngành kiểm sát. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo