Mã ngạch cho công chức cấp xã [mới nhất 2024]

Trong bộ máy quản lý nhà nước, công chức cấp cơ sở có vị trí, vai trò vô cùng quan trọng. Có thể nói đây chính là cầu nối giữa Đảng và Nhà nước với nhân dân, vận động vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Về phân cấp quản lý, công chức cấp xã do cấp huyện quản lý. Bài viết dưới đây của ACC về Mã ngạch cho công chức cấp xã [mới nhất 2023] hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Tiêu chuẩn với cán bộ, công chức cấp xã

Mã ngạch cho công chức cấp xã [mới nhất 2023]

1. Khái niệm ngạch công chức

Khoản 4, khoản 5 Điều 7 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 nêu rõ:

“4. Ngạch là tên gọi thể hiện thứ bậc về năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.

5. Bổ nhiệm là việc cán bộ, công chức được quyết định giữ một chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc một ngạch theo quy định của pháp luật.”

Đồng thời theo quy định của pháp luật hiện hành thì công chức khi được tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ và các chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong các cơ quan của Nhà nước… vào biên chế và được hưởng lương từ ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Như vậy, ngạch công chức được hiểu là một trong những quy định mà pháp luật dành riêng cho công chức, là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền được nhà nước trao quyền thực hiện việc bổ nhiệm người được tuyển dụng vào công chức vào vị trí việc làm tương ứng với trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của họ.

2. Thế nào là công chức cấp xã?

Thứ nhất, theo quy định tại Điều 61 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (được sửa đổi tại khoản 31 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019), công chức cấp xã có các chức danh sau:

– Trưởng Công an (áp dụng đối với xã, thị trấn chưa tổ chức công an chính quy theo quy định của Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14)

– Chỉ huy trưởng Quân sự;

– Văn phòng – thống kê;

– Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);

– Tài chính – kế toán;

– Tư pháp – hộ tịch;

– Văn hóa – xã hội.

Thứ hai, công chức cấp xã có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 62 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 cụ thể như sau:

– Công chức cấp xã thực hiện các nghĩa vụ, quyền của công chức nói chung theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (Sửa đổi, bổ sung tại Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) , quy định khác của pháp luật có liên quan, điều lệ của tổ chức mà mình là thành viên.

– Cán bộ, công chức cấp xã khi giữ chức vụ được hưởng lương và chế độ bảo hiểm; khi thôi giữ chức vụ, nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật được xem xét chuyển thành công chức, trong trường hợp này, được miễn chế độ tập sự và hưởng chế độ, chính sách liên tục; nếu không được chuyển thành công chức mà chưa đủ điều kiện nghỉ hưu thì thôi hưởng lương và thực hiện đóng bảo hiểm tự nguyện theo quy định của pháp luật; trường hợp là cán bộ, công chức được điều động, luân chuyển, biệt phái thì cơ quan có thẩm quyền bố trí công tác phù hợp hoặc giải quyết chế độ theo quy định của pháp luật.

3. Mã ngạch công chức cấp xã

+ Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được xếp lương theo ngạch chuyên viên (mã số 01.003);

+ Tốt nghiệp trình độ cao đẳng được xếp lương theo ngạch chuyên viên cao đẳng (mã số 01a.003);

+ Tốt nghiệp trình độ trung cấp được xếp lương theo ngạch cán sự (mã số 01.004);

+ Tốt nghiệp trình độ sơ cấp xếp lương theo ngạch nhân viên văn thư (mã số 01.008).

4. Bảng lương dành cho công chức cấp xã

Cán bộ, công chức cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thì thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể:

- Tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đại học trở lên xếp lương theo ngạch chuyên viên (áp dụng công chức loại A1);

- Tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ cao đẳng xếp lương theo ngạch cán s (áp dụng công chức loại A0);

- Tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ trung cấp xếp lương theo ngạch nhân viên (áp dụng công chức loại B).

Dưới đây là bảng lương công chức loại A1, A0, B (tính theo mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng)

Nhóm ngạch

Hệ số lương

Mức lương hiện nay (đồng)

Bậc 1

2.34

3.486.000

Bậc 2

2.67

3.978.300

Bậc 3

3.00

4.470.000

Bậc 4

3.33

4.961.700

Bậc 5

3.66

5.453.400

Bậc 6

3.99

5.945.100

Bậc 7

4.32

6.436.800

Bậc 8

4.65

6.928.300

Bậc 9

4.98

7.420.200

Bảng lương công chức loại  A1

Nhóm ngạch

Hệ số lương

Mức lương hiện nay (đồng)

Bậc 1

2.10

3.129.000

Bậc 2

2.41

3.590.900

Bậc 3

2.72

4.052.800

Bậc 4

3.03

4.514.700

Bậc 5

3.34

4.976.600

Bậc 6

3.65

5.438.500

Bậc 7

3.96

5.900.400

Bậc 8

4.27

6.362.300

Bậc 9

4.58

6.824.200

Bậc 10

4.89

7.286.100

Bảng lương công chức loại A0

Nhóm ngạch

Hệ số lương

Mức lương hiện nay (đồng)

Bậc 1

1.86

2.771.400

Bậc 2

2.06

3.069.400

Bậc 3

2.26

3.367.400

Bậc 4

2.46

3.665.400

Bậc 5

2.66

3.963.400

Bậc 6

2.86

4.261.400

Bậc 7

3.06

4.559.400

Bậc 8

3.26

4.857.400

Bậc 9

3.46

5.155.400

Bậc 10

3.66

5.453.400

Bậc 11

3.86

5.751.400

Bậc 12

4.06

6.049.400

Bảng lương công chức loại B

Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Mã ngạch cho công chức cấp xã [mới nhất 2023]. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Mã ngạch cho công chức cấp xã [mới nhất 2023], quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo