Mã định danh đã và đang là một trong những chủ đề được đông đảo quý bạn đọc quan tâm. Các mã số định danh sẽ không có sự trùng lặp. Mã định danh có vai trò kết nối, liên thông giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia về cư dân với các dữ liệu chuyên ngành liên quan khác. Như vậy, mã định danh gắn liền với mỗi cá nhân, doanh nghiệp và mang ý nghĩa hết sức quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý bạn đọc các thông tin về Mã định danh điện tử là gì? (Cập nhật 2023)

1. Mã định danh điện tử là gì?
Mã định danh điện tử là một tài khoản được tạo lập và xác thực trên hệ thống VNeID của Bộ Công an. Người dân sẽ dùng mã số định danh cá nhân (chính là mã số trên Căn cước công dân gắn chip) và số điện thoại hoặc email để đăng ký.
Người chưa có Căn cước công dân sẽ đăng ký tài khoản định danh điện tử khi làm căn cước mới. Tài khoản này chỉ cấp cho những người có nhu cầu đăng ký.
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, người nước ngoài từ đủ 14 tuổi trở lên nhập cảnh Việt Nam hoặc tổ chức hoạt động tại Việt Nam sẽ được cấp tài khoản định danh điện tử. Trường hợp chưa đủ 14 tuổi sẽ được đăng ký theo tài khoản định danh của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Còn đối với tổ chức, danh tính điện tử gồm: Mã định danh điện tử của tổ chức, tên tổ chức gồm viết tắt và tên tiếng nước ngoài, ngày, tháng, năm thành lập, địa chỉ trụ sở chính, họ và tên người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu tổ chức.
Khi đăng ký và được nhà quản lý xác thực thành công, công dân truy cập ứng dụng VNeID sẽ hiện ra các thông tin như thẻ Căn cước công dân và các loại giấy tờ tuỳ thân đã được đồng bộ như giấy phép lái xe, đăng ký xe, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội...
Ngoài ra, khi đăng ký tài khoản ở mức độ 2, thông tin trên thẻ căn cước công dân gắn chip sẽ được tích hợp, tạo thành một thẻ căn cước công dân điện tử.
2. Trong tài khoản định danh cá nhân chứa thông tin gì?
Căn cứ các điều 8,9,12 Nghị định 59, tài khoản định danh điện tử của cá nhân, tổ chức đều có các thông tin cơ bản quan trọng để xác định danh tính. Trong đó, tài khoản định danh điện tử cá nhân được chia thành 02 mức độ với thông tin và giá trị sử dụng không giống nhau. Cụ thể:
2.1. Thông tin tài khoản định danh điện tử cá nhân mức độ 1
Tài khoản định danh điện tử cá nhân mức độ 1 gồm các thông tin:
- Số định danh cá nhân;
- Họ tên;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Trường hợp là người nước ngoài thì có thêm thông tin về số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, loại giấy tờ và nơi cấp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
2.2. Thông tin tài khoản định danh điện tử cá nhân mức độ 2
Tài khoản định danh điện tử cá nhân mức độ 2 có đầy đủ thông tin cá nhân như cấp độ 1, ngoài ra còn có thêm thông tin sinh trắc học là ảnh chân dung, vân tay.
2.3. Thông tin tài khoản định danh tổ chức
Tài khoản định danh điện tử của tổ chức bao gồm các thông tin:
- Mã định danh điện tử;
- Tên tổ chức bằng tiếng Việt, tên viết tắt và tên tiếng nước ngoài (nếu có);
- Ngày thành lập tổ chức;
- Địa chỉ đặt trụ sở chính;
- Số định danh, họ tên người đại diện theo pháp luật/người đứng đầu của tổ chức.
3. Ai được cấp tài khoản định danh điện tử?
Theo Điều 11 Nghị định 59, đối tượng được cấp tài khoản định danh điện tử bao gồm:
- Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên; Công dân Việt Nam là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ thì đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Người nước ngoài từ 14 tuổi trở lên nhập cảnh vào Việt Nam; đối với người nước ngoài là người chưa đủ 14 tuổi hoặc là người được giám hộ thì được đăng ký theo tài khoản định danh điện tử của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Cơ quan, tổ chức thành lập, đăng ký hoạt động tại Việt Nam.
4. Thời gian cấp tài khoản định danh điện tử mất bao lâu?
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Nghị định này, cơ quan Công an có trách nhiệm giải quyết cấp tài khoản định danh điện tử trong thời hạn như sau:
4.1. Đối với công dân Việt Nam
Trường hợp đã có thẻ Căn cước công dân gắn chíp:
- Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1: Không quá 01 ngày làm việc.
- Cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2: không quá 03 ngày làm việc.
Trường hợp chưa có thẻ Căn cước công dân gắn chíp: Không quá 07 ngày làm việc.
4.2. Đối với người nước ngoài
Trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 1: Không quá 01 ngày làm việc.
Trường hợp cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2:
- Đã có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh: Không quá 03 ngày làm việc.
- Chưa có thông tin về ảnh chân dung, vân tay trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh: Không quá 07 ngày làm.
4.3. Đối với tổ chức
- Trường hợp thông tin cần xác thực về tổ chức đã có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành: Không quá 01 ngày làm việc.
- Trường hợp thông tin cần xác thực về tổ chức không có trong cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành: Không quá 15 ngày.
Trên đây là nội dung về Mã định danh điện tử là gì? (Cập nhật 2023) Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận