Mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài, GTGT, TNCN

Mã chương là gì? Tra cứu mã chương ở đâu?

Mã chương là mã ký hiệu của Doanh nghiệp phân theo loại hình doanh nghiệp và cấp quản lý doanh nghiệp. Căn cứ Phụ lục I thông tư 324/2016/TT-BTC các loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay có mã chương như sau:

  • Công ty 100% vốn nước ngoài có mã chương 551.
  • Công ty có 51 – dưới 100% vốn nước ngoài có mã chướng 552.
  • Công ty Việt Nam thuộc quản lý của cấp tỉnh/ thành phố có mã chương 554 (Ví dụ công ty có dự án đầu tư thuộc quản lý của Cục thuế).
  • Công ty Việt Nam thuộc quản lý của cấp quận, huyện, thành phố có mã chương 754

Tra cứu thêm mã chương theo bảng dưới đây

 

MÃ CHƯƠNG TÊN CẤP QUẢN LÝ
151 Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam Trung Ương
152 Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh Trung Ương
153 Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài Trung Ương
154 Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh Trung Ương
158 Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ Trung Ương
159 Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống Trung Ương
160 Các quan hệ khác của ngân sách Trung Ương
161 Nhà thầu chính ngoài nước Trung Ương
162 Nhà thầu phụ ngoài nước Trung Ương
551 Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam Tỉnh
552 Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh Tỉnh
553 Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài Tỉnh
554 Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh Tỉnh
555 Doanh nghiệp tư nhân Tỉnh
556 Hợp tác xã Tỉnh
557 Hộ gia đình, cá nhân Tỉnh
558 Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ Tỉnh
559 Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống Tỉnh
560 Các quan hệ khác của ngân sách Tỉnh
561 Nhà thầu chính ngoài nước Tỉnh
562 Nhà thầu phụ ngoài nước Tỉnh
563 Các Tổng công ty địa phương quản lý Tỉnh
564 Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) Tỉnh
754 Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh Huyện
755 Doanh nghiệp tư nhân Huyện
756 Hợp tác xã Huyện
757 Hộ gia đình, cá nhân Huyện
758 Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ Huyện
759 Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống Huyện

Mã tiểu mục nộp lệ phí môn bài năm 2022 là bao nhiêu

Tiểu mục thuế môn bài như sau

Mức thuế môn bài Vốn điều lệ đăng ký Tiểu mục Mức thuế
Thuế môn bài Bậc 1 Trên 10 tỷ 2862 3.000.000 đ
Thuế môn bài Bậc 2 Từ 10 tỷ đồng trở xuống 2863

2.000.000 đ

Thuế môn bài Bậc 3 Chi nhánh, VPDD, địa điểm 2864 1.000.000 đ
1mtc

 

Mã nội dung kinh tế (Mã tiểu mục) nộp thuế TNCN, GTGT, TNDN là bao nhiêu?

Doanh nghiệp nộp thuế TNCN, GTGT, TNDN,... xem mã nội dung kinh tế trong file đính kèm hoặc tham khảo nhanh trong Danh mục mã nội dung kinh tế dưới đây

 

MÃ TIỂU MỤC TÊN KHOẢN THUẾ, LỆ PHÍ NỘP
  Thuế thu nhập cá nhân
1001 Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công.
1003 Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân
1004 Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân
1005 Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán)
1006 Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản
1014 Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản
  Thuế thu nhập doanh nghiệp
1052 Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí)
1055 Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn
  Thuế giá trị gia tăng
1701 Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất, kinh doanh trong nước (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí)
1702 Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
1851 Thuế xuất khẩu
1901 Thuế nhập khẩu
  Lệ phí môn bài
2862 Lệ phí môn bài mức (bậc) 1  Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất
2863 Lệ phí môn bài mức (bậc) 2 Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai.
2864 Lệ phí môn bài mức (bậc) 3 Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất.
  Thu tiền phạt và tịch thu
  Thu tiền phạt
4251 Phạt vi phạm hành chính theo quyết định của Toà án
4252 Phạt vi phạm giao thông
4253 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan hải quan
4254 Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền ra quyết định của cơ quan thuế (không bao gồm phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân)
- Chậm nộp Tờ khai thuế
4268 Phạt vi phạm hành chính đối với Luật thuế thu nhập cá nhân.
- Chậm nộp Tờ khai thuế TNCN
  Các khoản thu khác
4917 Tiền chậm nộp thuế thu nhập cá nhân
- Chậm nộp tiền thuế TNCN
4918 Tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (không bao gồm tiền chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí)
- Chậm nộp Tiền thuế TNDN
4931 Tiền chậm nộp thuế giá trị gia tăng từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước khác còn lại
- Chậm nộp Tiền thuế GTGT trong nước

Mọi người cũng hỏi

Câu hỏi 1: Bảo hiểm xã hội đóng bao nhiêu phần trăm?

Trả lời 1: Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội có thể thay đổi tùy theo quy định của từng quốc gia. Tại một số quốc gia, tỷ lệ này thường dao động từ khoảng 15% đến 20% (bao gồm cả phần doanh nghiệp đóng và phần người lao động đóng). Tuy nhiên, điều này có thể thay đổi tùy theo mức lương, loại hình công việc, và quy định của từng địa phương.

Câu hỏi 2: Tại sao bảo hiểm xã hội đóng bao nhiêu phần trăm?

Trả lời 2: Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội được tính để đảm bảo sự cân đối và bền vững của hệ thống bảo hiểm xã hội. Tỷ lệ này được xác định bằng cách tính toán các khoản tiền cần thiết để đảm bảo quyền lợi và bảo đảm cho người tham gia bảo hiểm trong các trường hợp như bệnh tật, thất nghiệp, hưu trí, và các tình huống khác.

Câu hỏi 3: Làm thế nào để tính số tiền bảo hiểm xã hội đóng?

Trả lời 3: Số tiền bảo hiểm xã hội đóng được tính dựa trên mức lương hoặc thu nhập chịu thuế của người lao động. Tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội thường được áp dụng cho một phần trăm của mức lương hoặc thu nhập. Cụ thể, số tiền đóng bảo hiểm xã hội sẽ là tổng của phần doanh nghiệp đóng và phần người lao động đóng.

Câu hỏi 4: Có cách nào để biết được số tiền bảo hiểm xã hội đóng cụ thể?

Trả lời 4: Số tiền bảo hiểm xã hội đóng cụ thể sẽ phụ thuộc vào mức lương hoặc thu nhập chịu thuế của người lao động và quy định của địa phương. Thông tin này thường được cung cấp bởi cơ quan quản lý bảo hiểm xã hội hoặc cơ quan thuế. Người lao động có thể tham khảo với cơ quan có thẩm quyền để biết rõ số tiền cụ thể mà họ phải đóng cho bảo hiểm xã hội.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo