Mã 63 tỉnh trên căn cước công dân

Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân không thể thiếu của mỗi công dân Việt Nam. Trên thẻ căn cước, ngoài các thông tin cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh,... còn có một dãy số gồm 12 chữ số. Trong đó, 3 chữ số đầu tiên mang ý nghĩa đặc biệt, đó chính là mã tỉnh, thành phố nơi công dân đăng ký khai sinh. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mã 63 tỉnh thành trên căn cước công dân.

Mã 63 tỉnh trên căn cước công dân

Mã 63 tỉnh trên căn cước công dân

1. Dãy số trên căn cước công dân có ý nghĩa gì?

Theo Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP: Số định danh cá nhân (chính là số căn cước công dân) là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Như vậy, dãy số được ghi trên căn cước công dân chính là số định danh cá nhân.

2. Mã 63 tỉnh trên căn cước công dân

Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA (hết hiệu lực ngày 01/7/2021) của Bộ Công an có quy định về mã đơn vị hành chính trên thẻ căn cước công dân bạn có thể tham khảo như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006

5

Tuyên Quang

008

6

Lào Cai

010

7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014

10

Yên Bái

015

11

Hòa Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

024

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hóa

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hòa

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thuận

060

40

Kon Tum

062

41

Gia Lai

064

42

Đắk Lắk

066

43

Đắk Nông

067

44

Lâm Đồng

068

45

Bình Phước

070

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

48

Đồng Nai

075

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

50

Hồ Chí Minh

079

51

Long An

080

52

Tiền Giang

082

53

Bến Tre

083

54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đồng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cần Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bạc Liêu

095

63

Cà Mau

096

3. Ý nghĩa 12 số trên căn cước công dân

Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng chữ số này như sau:

+ 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

+ Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ Căn cước công dân được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an

+ Ví dụ: Công dân khai sinh ở Hà Nội có mã 001, Hải Phòng có mã 031, Đà Nẵng có mã 048, TP. Hồ Chí Minh có mã 079…

Ngoài ra tại Phụ lục 3 Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh phục vụ cho việc cấp số định danh cá nhân ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA quy định mã thế kỷ, mã giới tính, mã năm sinh như sau:

+ 01 chữ số tiếp theo là mã thế kỷ và mã giới tính của công dân. Quy ước các mã như sau:

++ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

++ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

++ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

++ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

++ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

02 chữ số tiếp theo: là mã năm sinh của công dân.

Ví dụ: Công dân sinh năm 1963 thì có 2 mã này là 63; công dân sinh năm 2002 thì có 2 mã này là 02.

+ 06 chữ số cuối: là khoảng số ngẫu nhiên, mã này sẽ phân biệt những công dân có thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh và họ cùng sống ở một tỉnh, thành phố nào đó.

Ví dụ về số căn cước công dân

Ví dụ số căn cước công dân là: 037153000257 thì:

Số 037 là mã tỉnh Ninh Bình

Số 1 thể hiện giới tính Nữ, sinh tại thế kỷ 20

Số 53 thể hiện công dân sinh năm 1953

Số 000257 là dãy số ngẫu nhiên.

852986ea6405c15b9814

4. Các trường hợp được đổi thẻ căn cước công dân

Theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014, công dân có thể làm thủ tục đổi Căn cước công dân trong các trường hợp sau:

  • Công dân đủ số tuổi theo các mốc 25 tuổi, 40 tuổi hoặc 60 tuổi
  • Thẻ Căn cước công dân bị hư hỏng không sử dụng được nữa.
  • Công dân thay đổi các thông tin về họ, chữ đệm, tên hoặc đặc điểm nhân dạng đang được ghi nhận trên Căn cước công dân đang sử dụng.
  • Công dân xác định lại giới tính của bản thân.
  • Công dân xác định lại quê quán.
  • Công dân phát hiện sai sót trên thẻ Căn cước công dân đang sử dụng.
  • Khi công dân có yêu cầu.

5. Câu hỏi thường gặp

Tại sao mã tỉnh lại quan trọng trên căn cước công dân?

  • Mã tỉnh giúp xác định chính xác nơi công dân đăng ký khai sinh.
  • Dữ liệu này được sử dụng để thống kê dân số, lập kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở từng địa phương.
  • Mã tỉnh cũng hỗ trợ trong việc quản lý hành chính, đặc biệt là trong các trường hợp cần xác minh thông tin cá nhân.

Nếu tôi chuyển đến tỉnh khác sinh sống, mã tỉnh trên căn cước công dân có thay đổi không?

  • Không, mã tỉnh trên căn cước công dân sẽ không thay đổi khi bạn chuyển đến nơi ở mới. Mã tỉnh chỉ phản ánh nơi bạn đăng ký khai sinh ban đầu.

Có cách nào để tra cứu mã tỉnh của tất cả các tỉnh thành không?

Có rất nhiều cách để tra cứu mã tỉnh của các tỉnh thành, bạn có thể:

    • Tìm kiếm trên internet: Có nhiều website cung cấp danh sách mã tỉnh đầy đủ.
    • Liên hệ với cơ quan quản lý dân sự: Các cơ quan này sẽ cung cấp thông tin chính xác nhất.
    • Tham khảo các tài liệu hướng dẫn: Một số tài liệu hướng dẫn làm thủ tục hành chính cũng có thể cung cấp thông tin về mã tỉnh.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề “Mã 63 tỉnh trên căn cước công dân". Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo