Lý lịch tư pháp số 2 làm ở đâu? Thời gian bao lâu?

 

 

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là một văn bản quan trọng, thể hiện tình trạng tư pháp của cá nhân, bao gồm thông tin về tiền án, tiền sự và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Vì vậy, trong bài viết dưới đây hãy cùng ACC tìm hiểu về Lý lịch tư pháp số 2 làm ở đâu? Thời gian bao lâu? trong bài viết sau đây nhé!

Lý lịch tư pháp số 2 làm ở đâu? Thời gian bao lâu?

Lý lịch tư pháp số 2 làm ở đâu? Thời gian bao lâu?

 

1. Phiếu lý lịch tư pháp 2 là gì?

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để thể hiện thông tin cá nhân có thuộc đối tượng có án tích hay không; thuộc đối tượng bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp/hợp tác xã.

2. Làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 ở đâu

Về địa điểm thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2, căn cứ Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009, địa điểm làm phiếu lý lịch tư pháp số 2 được xác định như sau:

(1) Đối với cơ quan tiến hành tố tụng

- Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú;

- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia (trong trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam).

- Điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác (trong trường hợp khẩn cấp).

(2) Đối với cá nhân

- Sở Tư pháp nơi thường trú, tạm trú đối với công dân Việt Nam;

- Sở Tư pháp nơi cư trú đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam;

- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đã rời Việt Nam.

3. Mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 2

 

ly-lich-tu-phap-4

 

3. Thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp

Tại Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp như sau:

- Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

+ Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

+ Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

- Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

+ Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;

+ Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

- Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.

Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

- Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

5. Hồ sơ làm phiếu lý lịch tư pháp số 2

Để làm phiếu lý lịch tư pháp số 2, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2:
  • Bạn có thể tải mẫu đơn tại Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an: [đã xoá URL không hợp lệ] hoặc Cổng thông tin điện tử của Công an tỉnh/thành phố nơi bạn sinh sống.
  • Điền đầy đủ thông tin vào mẫu đơn theo hướng dẫn.
  1. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:
  • Bản gốc và bản sao.
  1. Sổ hộ khẩu:
  • Bản gốc và bản sao.
  1. Ảnh chân dung cỡ 4x6cm (nền trắng): 2 ảnh.

6. Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về lệ phí hành chính trong lĩnh vực tư pháp: 

Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 hiện nay là 20.000 đồng.

7. Thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp 2

  1. Trường hợp bình thường:
  • Thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
  1. Trường hợp đặc biệt:
  • Đối với người Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài  quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp 2009

Thời hạn không quá 15 ngày làm việc.

  • Trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009

             Thời hạn không quá 15 ngày làm việc.

  •  Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009 

             Thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

Lưu ý:

  • Ngày làm việc được tính là ngày không bao gồm thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ, tết.
  • Thời hạn có thể kéo dài hơn nếu hồ sơ của bạn không đầy đủ hoặc cần xác minh thêm thông tin.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn của Công ty Luật ACC liên quan đến lý lịch tư pháp số 2 làm ở đâu. Còn bất cứ thắc mắc gì quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua tổng đài tư vấn hoặc gửi thư về các thông tin dưới đây. Chúng tôi hy vọng nhận được nhiều ý kiến đóng góp của quý khách hàng trên cả nước để chúng tôi ngày một chuyên nghiệp hơn:

Tư vấn: 1900.3330

Mail: [email protected]



Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1194 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo