Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương mất bao lâu?

Ly hôn đơn phương là một thủ tục tương đối phức tạp, cần được cân nhắc dựa trên nhiều yếu tố, chẳng hạn như thời gian thực hiện. Trong phạm vi bài viết này, Hãy cùng chúng tôi khám phá những điều kiện và quy định xoay quanh vấn đề thời gian giải quyết ly hôn đơn phương.

Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương mất bao lâu?

Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương mất bao lâu?

1. Thế nào là ly hôn đơn phương?

Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 (sau đây gọi là Luật HNGĐ), ly hôn đơn phương hay ly hôn theo yêu cầu của một bên là khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Như vậy, quá trình ly hôn đơn phương bắt đầu khi một trong hai bên nộp đơn xin ly hôn tới cơ quan tòa án có thẩm quyền. Sau khi nhận đơn, tòa án sẽ tiến hành xem xét và giải quyết vụ án theo quy trình pháp luật.

2. Ai có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương?

Ai có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương?

Ai có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương?

Theo khoản 1 Điều 51 Luật HNGĐ, người có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương là vợ hoặc chồng. Tuy nhiên, để bảo vệ quyền của mẹ và trẻ em, pháp luật hạn chế quyền ly hôn của chồng khi vợ đang có thai hoặc sinh con và khi vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Tại khoản 2 Điều 51 Luật HNGĐ, ngoài những đối tượng có quyền ly hôn là những người đang trong quan hệ hôn nhân với nhau, pháp luật cũng trao cho cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

Tóm lại, những người có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương là vợ hoặc chồng, hoặc những người thân trong gia đình cũng có thể làm đơn yêu cầu tòa án giải quyết vấn đề ly hôn trong những trường hợp nêu trên để bảo vệ quyền lợi của bên bị xâm hại.

3. Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương mất bao lâu?

Về thời gian giải quyết ly hôn đơn phương, Điều 191, 195, 196, 197, 203 Bộ luật Tố tụng dân sự quy định như sau:

  • Nếu hồ sơ được nộp trực tiếp, Toà án sẽ cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn, nếu gửi qua dịch vụ bưu chính thì giấy xác nhận được cấp trong thời hạn 02 ngày làm việc. Đơn yêu cầu ly hôn đơn phương sẽ được xem xét trong thời hạn 03 ngày làm việc.
  • Sau đó, thẩm phán đưa ra một trong các quyết định: yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn ly hôn; thụ lý vụ án hoặc chuyển đơn cho Toà có thẩm quyền hoặc trả lại đơn trong thời hạn 05 ngày làm việc.
  • Sau khi nhận đơn ly hôn đơn phương, Toà án thông báo cho người khởi kiện nộp tạm ứng án phí trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Toà.
  • Thông báo thụ lý vụ án sẽ được thẩm phán thông báo trong 03 ngày làm việc. Đồng thời, phân công thẩm phán sẽ thụ lý vụ án trong thời hạn 03 ngày làm việc.
  • Chuẩn bị xét xử vụ án trong thời gian 04 tháng hoặc 06 tháng nếu vụ ly hôn đơn phương có tính chất phức tạp/sự kiện bất khả kháng/trở ngại khách quan. Trong thời gian này, Toà án xác minh, thu thập chứng cứ, hoà giải… và đưa ra một trong số các quyết định công nhận sự thoả thuận; tạm đình chỉ hoặc đình chỉ giải quyết vụ án; đưa vụ án ra xét xử.
  • Thời hạn đưa vụ án ra xét xử sau khi có quyết định là 01 tháng từ khi có quyết định đưa vụ án ly hôn ra xét xử, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn sẽ là 2 tháng.

Như vậy, thời gian giải quyết ly hôn đơn phương sẽ mất khoảng từ 6 đến 8 tháng.

4. Những điều cần lưu ý để ly hôn đơn phương nhanh chóng

Để quá trình ly hôn đơn phương được diễn ra một cách thuận lợi và nhanh chóng, người khởi kiện cần lưu ý những vấn đề dưới đây:

  •  Lý do ly hôn phải là lý do chính đáng và đủ sức thuyết phục để Tòa án chấp nhận cho ly hôn.
  • Chuẩn bị bằng chứng cụ thể để chứng minh cho lý do ly hôn như: Giấy khám nghiệm thương tích, kết luận giám định pháp y, tin nhắn, email, hình ảnh, video,...
  • Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của Tòa án, bao gồm: Đơn ly hôn, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh của con chung (nếu có),...
  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua bưu điện tùy theo nhu cầu và hoàn cảnh của bản thân. 
  • Đối với tài sản chung, có thể thỏa thuận về cách chia tài sản chung với vợ/chồng. Nếu không thể thỏa thuận, Tòa án sẽ phân chia tài sản dựa trên nguyên tắc công bằng, hợp lý.
  • Nếu không thể thỏa thuận về quyền nuôi dưỡng, chăm sóc con chung với vợ/chồng. Tòa án sẽ quyết định dựa trên quyền lợi và điều kiện sống của con.
  • Chuẩn bị chi phí ly hôn, thường sẽ bao gồm lệ phí nộp đơn, phí thẩm định giá tài sản,...
  • Cần chuẩn bị sẵn sàng tài chính để chi trả cho các khoản chi phí này.
  • Trong trường hợp việc ly hôn đơn phương quá phức tạp, có thể liên hệ luật sư hỗ trợ soạn thảo đơn ly hôn, chuẩn bị hồ sơ, tư vấn về các vấn đề liên quan đến ly hôn và bảo vệ quyền lợi của mình.

5. Câu hỏi thường gặp 

Ly hôn đơn phương có ảnh hưởng đến quyền nuôi con?

Có. Tòa án sẽ xem xét các yếu tố liên quan để quyết định quyền nuôi con sau ly hôn, bao gồm nguyện vọng của cha mẹ, khả năng nuôi dưỡng, điều kiện sống,...

Ly hôn đơn phương có ảnh hưởng đến tài sản chung?

Có. Tòa án sẽ phân chia tài sản chung sau ly hôn dựa trên nguyên tắc bình đẳng, công bằng, phù hợp với hoàn cảnh thực tế.

Pháp luật có quy định cụ thể vợ hay chồng mới có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương không?

Không. Một trong hai vợ chồng đều có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương, không phân biệt giới tính hay nguyên nhân ly hôn.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất theo quy định của Tòa án. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (996 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo