Thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài thế nào?

Thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài ngày càng phổ biến. Người dân cần được hỗ trợ thông tin và pháp lý đầy đủ để thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài. Vậy, thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài thế nào? ACC sẽ giải đáp cho bạn.

Thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài thế nào?

Thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài thế nào?

1. Thế nào là ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài?

Ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài là trường hợp một trong hai vợ chồng yêu cầu ly hôn và ít nhất một bên trong cuộc hôn nhân là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

2. Hồ sơ ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

 

 

Hồ sơ ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài bao gồm các giấy tờ sau:

Giấy tờ chung:

  • Đơn ly hôn (theo mẫu của Tòa án);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
  • Giấy tờ tùy thân của vợ, chồng (bản sao có chứng thực);
  • Giấy khai sinh của con chung (nếu có);
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung (nếu có).

Giấy tờ riêng đối với trường hợp ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài:

  • Đối với người nước ngoài:
    • Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ;
    • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (có bản dịch tiếng Việt có chứng thực);
    • Giấy tờ chứng minh nơi thường trú (nếu có).
  • Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
    • Hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ;
    • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (có bản dịch tiếng Việt có chứng thực);
    • Giấy tờ chứng minh nơi thường trú;
    • Giấy tờ chứng minh đã định cư ở nước ngoài.

Một số lưu ý:

  • Các bản sao công chứng phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
  • Tòa án có thể yêu cầu bổ sung thêm các giấy tờ khác nếu cần thiết.
Hồ sơ ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

Hồ sơ ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

3. Thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài thế nào?

3.1 Nộp hồ sơ khởi kiện:

  • Bên yêu cầu ly hôn nộp đơn khởi kiện và hồ sơ được quy định tại Mục 2 tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi mình thường trú hoặc nơi bị đơn thường trú.

3.2 Toà án xử lý đơn

Sau khi người khởi kiện nộp đơn tại Tòa án, Tòa án sẽ cấp giấy xác nhận bằng hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua Cổng thông tin điện tử. Kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, trong thời hạn 3 ngày làm việc, Chánh án hoặc Phó chánh án Tòa án cần phân công cho một thẩm phán tiến hành thẩm định đơn khởi kiện. Kể từ ngày được phân công, trong thời hạn 5 ngày làm việc, Thẩm phán sẽ tiến hành xem xét hồ sơ và đưa ra một trong hai quyết định sau đây:

  • Yêu cầu người làm đơn sửa đổi và bổ sung hồ sơ cần thiết.
  • Tiến hành thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc thủ tục rút gọn.

Nếu vụ việc không đúng với thẩm quyền của Tòa án, Thẩm phán sẽ chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền, đồng thời thông báo cho người khởi kiện được biết.

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, Thẩm phán sẽ thông báo cho người làm đơn được biết thông qua văn bản, nêu rõ các vấn đề cần sửa đổi bổ sung cũng như thời hạn ấn định (không quá 1 tháng). Trường hợp đặc biệt có thể gia hạn thêm nhưng cũng không quá 15 ngày. Sau khi hồ sơ được bổ sung và sửa đổi, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý vụ việc.

  • Nếu thụ lý, Tòa án sẽ tiến hành các bước như:
    • Thông báo cho bị đơn;
    • Tổ chức hòa giải;
    • Xét xử vụ án.
  • Sau khi có bản án ly hôn, Tòa án sẽ cấp Giấy chứng nhận ly hôn cho các bên.

3.3 Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm

Sau 7 ngày kể từ khi nhận được thông báo nộp tiền tạm ứng phí dân sự, người khởi kiện phải nộp đầy đủ cho Tòa án.

Nguyên đơn sẽ nhận được biên lai thu án phí tạm ứng sau khi nộp tiền đầy đủ. Biên lai này cần được nộp lại cho Tòa án để làm căn cứ thụ lý vụ án khởi kiện ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài.

Sau khi có quyết định thụ lý vụ án, Tòa án sẽ thông báo cho nguyên đơn và bị đơn bằng văn bản trong thời hạn 3 ngày làm việc.

3.4 Tòa triệu tập và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật

Sau khi tòa quyết định thụ lý vụ án, bước tiếp theo của quy trình ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài và triệu tập và chuẩn bị xét xử. Theo quy định tại Điều 203, thời gian chuẩn bị xét xử cho vụ án ly hôn là 4 tháng. Nếu tính chất vụ việc phức tạp, hoặc có những lý do bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể gia hạn thêm thời gian chuẩn bị xét xử, nhưng cũng không quá 2 tháng.

Nếu đương sự hiện đang ở nước ngoài thì Tòa án sẽ ủy thác cho Tòa án và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài thực hiện việc tống đạt theo một trong các phương thức sau đây, dựa theo Điều 474 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:

  • Bằng hình thức dịch vụ bưu chính đến địa chỉ của đương sự tại nước ngoài.
  • Bằng hình thức dịch vụ bưu chính đến Đại sứ quán, Lãnh sự quán để tống đạt cho đương sự là công dân Việt Nam sinh sống tại nước ngoài.
  • Nếu hai phương thức trên không có kết quả thì Tòa án sẽ niêm yết công khai tại trụ sở Đại sứ quán, Lãnh sự quán, Tòa án đang giải quyết vụ việc hoặc nơi thường trú cuối cùng của đương sự tại Việt Nam trong thời gian 1 tháng. Đồng thời công bố trên Cổng thông tin điện tử của tòa án, Cổng thông tin điện tử của Đại sứ quán, Lãnh sự quán ở nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết, Tòa án cũng có thể thông báo qua kênh dành cho người nước ngoài của Đài phát thanh, Đài truyền hình trung ương trong thời gian 3 ngày liên tiếp.

Tùy từng trường hợp và tính chất vụ án mà Thẩm phán sẽ đưa ra một trong các quyết định như sau:

  • Công nhận thỏa thuận của các đương sự.
  • Tạm thời đình chỉ giải quyết vụ án ly hôn.
  • Đình chỉ giải quyết vụ án ly hôn.
  • Đưa vụ án ra xét xử tại tòa.

Nếu hòa giải không thành công, vụ án không thuộc trường hợp đình chỉ hay tạm đình chỉ thì sẽ được đưa ra xét xử.

Bước 5: Xét xử tại toà án

Trong thời hạn 1 tháng kể từ khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án sẽ mở phiên tòa. Thời hạn này sẽ kéo dài thành 2 tháng trong trường hợp bắt buộc.

Kể từ ngày kết thúc phiên tòa, trong 3 ngày làm việc, các bên đương sự sẽ được tòa án cấp trích lục bản án.

Kể từ ngày tuyên án, trong 10 ngày làm việc Tòa án sẽ giao và gửi bản án cho các bên liên quan. Bản án sẽ bao gồm những vấn đề sau đây:

  • Chấm dứt quan hệ hôn nhân.
  • Chia tài sản chung của hai vợ chồng.
  • Người trực tiếp nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng.

Một số lưu ý:

  • Thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài có thể phức tạp hơn so với ly hôn thông thường do liên quan đến luật pháp của hai hoặc nhiều quốc gia.
  • Cần xác định rõ thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn.
  • Cần tuân thủ thủ tục tố tụng của quốc gia nơi tiến hành giải quyết vụ án ly hôn.
  • Bản án ly hôn có thể cần được công nhận và thi hành tại quốc gia nơi một bên hoặc cả hai bên thường trú.

4. Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài được xác định dựa trên các tiêu chí sau:

a) Nơi cư trú:

  • Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn thường trú có thẩm quyền giải quyết.
  • Nếu bị đơn không thường trú tại Việt Nam, nguyên đơn có thể lựa chọn nộp đơn tại:
    • Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi nguyên đơn thường trú;
    • Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản chung của vợ chồng.

b) Quốc tịch:

  • Nếu một hoặc cả hai vợ chồng là người nước ngoài, Tòa án nhân dân Việt Nam có thẩm quyền giải quyết nếu:
    • Vợ hoặc chồng có quốc tịch Việt Nam;
    • Có tài sản chung tại Việt Nam;
    • Có con chung đang sinh sống tại Việt Nam.

4.3 Trường hợp đặc biệt:

  • Nếu vụ án ly hôn có liên quan đến yếu tố nước ngoài phức tạp, Tòa án nhân dân Tối cao có thể quyết định thụ lý và giải quyết.
  • Nếu vụ án ly hôn được giải quyết tại nước ngoài, bản án ly hôn có thể được công nhận và thi hành tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Một số lưu ý:

  • Việc xác định thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài có thể phức tạp.
  • Cần tham khảo ý kiến luật sư để được tư vấn cụ thể về trường hợp của bạn.

5. Thời gian quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

Thời gian quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Tính phức tạp của vụ án: Vụ án có liên quan đến nhiều yếu tố nước ngoài phức tạp sẽ mất nhiều thời gian giải quyết hơn.
  • Khả năng hợp tác của các bên: Nếu các bên hợp tác và cung cấp đầy đủ thông tin, vụ án có thể được giải quyết nhanh hơn.
  • Khả năng làm việc của Tòa án: Khối lượng công việc của Tòa án cũng có thể ảnh hưởng đến thời gian giải quyết vụ án.

Theo quy định chung:

  • Thời gian chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn là 4 tháng.
  • Sau khi kết thúc phiên tòa, Tòa án sẽ có 10 ngày để tuyên án.

Tuy nhiên, trong trường hợp ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài:

Có thể cần thêm thời gian để:

  • Gửi thông báo, triệu tập cho bị đơn;
  • Hợp tác với cơ quan tư pháp nước ngoài;
  • Dịch thuật tài liệu;
  • Xác minh thông tin.

Do đó, thời gian giải quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài có thể kéo dài từ 6 tháng đến 1 năm hoặc lâu hơn.

Để biết chính xác thời gian giải quyết vụ án ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài, bạn nên liên hệ trực tiếp với Tòa án nơi bạn nộp đơn.

6. Lệ phí quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài

Lệ phí quyết ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài được quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 28/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Cụ thể:

  • Lệ phí sơ thẩm để giải quyết yêu cầu xin ly hôn thuận tình và không có tranh chấp về tài sản: 300.000 đồng.
  • Lệ phí sơ thẩm để giải quyết việc ly hôn có yếu tố nước ngoài, đơn phương ly hôn: 300.000 đồng.
  • Lệ phí yêu cầu chia tài sản:
    • Giá trị tài sản tranh chấp từ 6.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng: 0,5% giá trị tài sản tranh chấp.
    • Giá trị tài sản tranh chấp từ 50.000.001 đồng đến 200.000.000 đồng: 0,4% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 50.000.000 đồng + 250.000 đồng.
    • Giá trị tài sản tranh chấp từ 200.000.001 đồng trở lên: 0,3% giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 200.000.000 đồng + 650.000 đồng.
  • Lệ phí ủy thác tư pháp xác minh ra nước ngoài: 200.000 đồng.

Ngoài ra, bạn có thể phải trả thêm các khoản phí khác như:

  • Phí dịch thuật tài liệu;
  • Phí công chứng;
  • Phí chuyển tiền.

Lưu ý:

  • Mức án phí có thể thay đổi theo quy định của pháp luật.
  • Bạn nên liên hệ trực tiếp với Tòa án nơi bạn nộp đơn để được thông báo chính xác về mức án phí cụ thể cho trường hợp của bạn.

7. Câu hỏi thường gặp 

7.1 Ai có thể nộp đơn ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài?

Công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn, sinh sống lâu dài tại Việt Nam.Công dân Việt Nam hoặc các đương sự là người nước ngoài cư trú, làm ăn sinh sống lâu dài tại Việt Nam.

7.2 Nộp đơn ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài ở đâu?

  • Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn thường trú.
  • Nếu bị đơn không thường trú tại Việt Nam:
    • Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi nguyên đơn thường trú.
    • Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản chung của vợ chồng.

7.3 Nếu bị đơn không hợp tác trong quá trình giải quyết vụ án ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài thì sao?

Tòa án có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế như:

  • Gửi thông báo, triệu tập qua đường bưu điện, công báo;
  • Niêm yết thông báo tại trụ sở Tòa án;
  • Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề thủ tục ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài thế nào. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (705 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo