Lương tối thiểu vùng Quảng Nam năm 2024

1.Mức lương tối thiểu vùng tại Quảng Nam là bao nhiêu?  

Căn cứ  khoản 3 điều 91 bộ luật lao động 2019  đề cập đến việc điều chỉnh mức lương tối thiểu như sau: 

 

 Lương tối thiểu 

 … 

  1. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh phù hợp với mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa tiền lương tối thiểu và tiền lương  thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung - cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng thanh toán của công ty. Như vậy, chúng ta thấy rằng lợi ích của nhà nước trong việc điều chỉnh mức lương tối thiểu  phù hợp với người lao động và nền kinh tế. 

 Trong khi đó, tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định cụ thể về mức lương tối thiểu vùng tại Quảng Nam như sau: 

 

 Lương tối thiểu 

  1. Quy định mức lương tối thiểu tháng, lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau: 

 

  1. Danh mục các địa phương thuộc khu vực I, khu vực II, khu vực III và khu vực IV được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Tham khảo phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, có thể thấy mức lương tối thiểu vùng tại Quảng Nam được phân loại như sau: 

 

  1. Khu vực II, bao gồm các khu vực sau: 

 … 

 - Các thị xã Hội An, Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam; 

  1. Khu vực III, gồm các khu vực sau: 

 … 

 - Thị xã Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam; 

 ....  4. Khu vực IV, bao gồm các khu vực còn lại.  Như vậy, có thể thấy  mức lương tối thiểu tại Quảng Nam sẽ được áp dụng tại Vùng II, Vùng III và Vùng IV, cụ thể hơn là: 

 

 - Các thị xã Hội An, Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam; 4.160.000 VND/tháng hoặc 20.000 VND/giờ 

 

 - Thành phố Điện Bàn và các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh thuộc tỉnh Quảng Nam: 3.640.000 đồng/tháng hoặc 17.500 đồng/giờ.  

 - Huyện Tây Giang, Huyện Đông Giang, Huyện Nam Giang, Huyện Phước Sơn, Huyện Bắc Trà My, Huyện Nam Trà My, Huyện Hiệp Đức, Huyện Tiên Phước, Huyện Nông Sơn: 3.250 000đ/tháng hoặc 15.600đ/giờ. 

lương tối thiểu vùng quảng nam

lương tối thiểu vùng quảng nam

 

 

 2.Đối tượng nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Quảng Nam? 

 Theo điều 90 Bộ luật Lao động 2019, mức thù lao như sau: 

 

 Lương 

  1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm tiền lương theo chức vụ, chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.  
  2. Tiền lương theo chức vụ, chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.  ...  Đồng thời, để được áp dụng mức lương tối thiểu vùng khi tham gia làm việc, người lao động và người sử dụng lao động phải thuộc các đối tượng sau: 

 

 Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP: 

 

 chủ đề ứng dụng 

  1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.  2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, cụ thể: 
  2. a) Các công ty theo Đạo luật công ty. 
  3. b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê, sử dụng  lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.  
  4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định này.  Như vậy, đối với những người không thuộc  đối tượng  trên sẽ không thuộc đối tượng điều chỉnh, áp dụng mức lương tối thiểu vùng khi tham gia công tác tại Quảng Nam.  

3. Cơ quan nào tư vấn  mức lương tối thiểu vùng?  

Việc xác định mức lương tối thiểu vùng là cần thiết để bảo đảm quyền lợi của người lao động, tạo  sân chơi bình đẳng cho  doanh nghiệp. Ngoài ra, mức lương tối thiểu vùng thường xuyên được điều chỉnh cho phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội, nhằm đảm bảo mức sống của người lao động, đồng thời không gây tác động tiêu cực đến doanh nghiệp. Vì vậy, để chính phủ có thể  ra  quyết định về mức lương tối thiểu, cần phải có một cơ quan chuyên trách về vấn đề này để tư vấn cho chính phủ, cụ thể: 

 

 Tại điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có đề cập như sau: 

 

 Lương tối thiểu 

  1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất  trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với quy định của pháp luật về phát triển kinh tế - xã hội.  
  2. Tiền lương tối thiểu cố định theo vùng, cố định theo tháng, theo giờ.  
  3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh phù hợp với mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa tiền lương tối thiểu và tiền lương  thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung - cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng thanh toán của công ty. 
  4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.  Đồng thời, Điều 92 Bộ luật Lao động 2019 cũng có quy định riêng về Hội đồng tiền lương quốc gia như sau: 

 

mức lương tối thiểu vùng quảng nam

mức lương tối thiểu vùng quảng nam

 

 Hội đồng tiền lương quốc gia 

  1. Hội đồng tiền lương quốc gia là cơ quan tư vấn cho Chính phủ về tiền lương tối thiểu và chính sách tiền lương đối với người lao động.  
  2. Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng tiền lương quốc gia  gồm các thành viên là đại diện  Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, một số tổ chức đại diện cho người sử dụng lao động, trung tâm lao động  và các chuyên gia độc lập. 
  3. Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của Hội đồng tiền lương quốc gia.  Như vậy, Hội đồng tiền lương quốc gia có nhiệm vụ khuyến nghị, tư vấn cho Chính phủ về tiền lương tối thiểu và chính sách tiền lương đối với người lao động nhằm giúp điều chỉnh, cân đối tiền lương tối thiểu vùng  cho người lao động, người sử dụng lao động và nền kinh tế trong thời kỳ mới.




 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1025 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo