Lương tối thiểu vùng Quảng Bình đạt bao nhiêu năm 2024?

1. Chúng ta hiểu như thế nào về mức lương tối thiểu? 

Theo điều 90 bộ luật lao động 2019  quy định về tiền lương như sau: 

 Lương 

  1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm tiền lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.  
  2. Tiền lương theo chức vụ, chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.  3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính cho người lao động làm công việc có giá trị như nhau. Ngoài ra, mức lương tối thiểu cũng đã được quy định cụ thể tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 như sau: 

 Lương tối thiểu 

  1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất  trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với quy định của pháp luật về phát triển kinh tế - xã hội.  
  2. Mức lương tối thiểu được quy định theo khu vực, tháng và giờ.  
  3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh phù hợp với mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa tiền lương tối thiểu và tiền lương  thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung - cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng thanh toán của công ty. Như vậy, có thể hiểu  lương tối thiểu là mức lương thấp nhất  trả cho người lao động làm nghề giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường và không được trả  thấp hơn mức lương tối thiểu vùng để bảo đảm mức sống tối thiểu cần thiết của người lao động và của họ. gia đình, đồng thời  phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. 

 

  1. Đối tượng nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng?  

Để được áp dụng mức lương tối thiểu vùng, người lao động  phải thuộc  đối tượng  quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau: 

 chủ đề ứng dụng 

  1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động.  
  2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, cụ thể: 
  3. a) Các công ty theo Đạo luật công ty. 
  4. b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân thuê, sử dụng  lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.  
  5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định này.  Như vậy, đối với  người lao động hoặc người sử dụng lao động  hoạt động, làm việc bất hợp pháp sẽ không  áp dụng mức lương tối thiểu này. Đồng thời, quyền và lợi ích của họ không được pháp luật bảo vệ. 

3. Mức lương tối thiểu mới nhất tại Quảng Bình  là bao nhiêu?  

Hiện nay, tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau: 

 Lương tối thiểu 

  1. Mức lương tối thiểu tháng, tiền lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động phân theo vùng như sau: 
lương tối thiểu vùng quảng bình

lương tối thiểu vùng quảng bình

 

  1. Danh mục các địa phương thuộc khu vực I, khu vực II, khu vực III và khu vực IV được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Tham khảo phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng năm 2023 của Quảng Bình được quy định như sau: 
  2. Khu vực II, bao gồm các khu vực sau: 

 … 

 - Thị xã Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình; 

  1. Khu vực III, bao gồm các khu vực sau: 

 - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch và thị xã Ba Đồn thuộc tỉnh Quảng Bình.  4. Khu vực IV, gồm các khu vực còn lại./.  Từ những quy định riêng có thể thấy  mức lương tối thiểu vùng của mỗi vùng tỉnh Quảng Bình là khác nhau và hiện tại mức lương tối thiểu vùng  Quảng Bình áp dụng là mức lương  vùng 2, 3, 4, cụ thể: 

 - Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình: 4.160.000 VND/tháng hoặc 20.000 VND/giờ. - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch, Ba Đồn thuộc tỉnh Quảng Bình: 3.640.000 đồng/tháng hoặc 17.500 đồng/giờ 

 - Huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa: 3.250.000 đ/tháng hoặc 15.600 đ/giờ. Trong khi đó, việc xác định  địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Quảng Bình cũng được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau: 

 Lương tối thiểu 

  1. Việc áp dụng  vùng được xác định theo địa bàn hoạt động của người sử dụng lao động như sau: 

  2. a) Người sử dụng lao động làm việc trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng đó theo quy định. 

  3. b) Trường hợp người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định. 

  4. c) Người sử dụng lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.  

  5. d) Người sử dụng lao động đang hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên, chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên, chia tách cho đến khi Chính phủ có quyết định mới.  

  6. e) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn mới thành lập  từ một  hoặc nhiều khu vực có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo khu vực có mức lương tối thiểu cao nhất. 

  7. f) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh và được thành lập mới từ  địa bàn hoặc các địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn của thành phố trực thuộc tỉnh. Khoản 3 của Phụ lục ban hành kèm theo Lệnh này. Vì vậy, người lao động cần nắm rõ thông tin về mức lương tối thiểu vùng để có thể bảo vệ  quyền và lợi ích  của mình khi tham gia  quan hệ lao động.




 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo