1.Mức lương tối thiểu vùng là gì?
Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thương lượng và trả lương, trong đó tiền lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện bình thường, bảo đảm đủ số giờ làm việc trong tháng và bổ sung công việc hoặc tiêu chuẩn lao động đã thỏa thuận.
lương tối thiểu vùng 2023 nghệ an
Ngoài ra, mức lương tối thiểu vùng do người sử dụng lao động trả phải bảo đảm:
– Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với lao động làm công việc giản đơn nhất.
– Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc yêu cầu người lao động đã qua học nghề hoặc tập nghề.
Việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng đối với từng địa phương phải dựa trên các nguyên tắc sau:
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng của địa bàn đó. Trường hợp công ty có các đơn vị, chi nhánh hoạt động trên nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động trên địa bàn nào thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định của địa bàn đó.
Công ty hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất.
Công ty đang hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên, chia tách tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với địa bàn trước khi thay tên, chia tách cho đến khi Nhà nước có quy định mới.
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu vùng khác nhau thì mức lương tối thiểu vùng áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu vùng cao nhất. Trường hợp công ty hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ địa bàn hoặc các địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định đối với thành phố trực thuộc tỉnh còn lại. phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP.
2.Người sử dụng lao động có được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng không?
Như đã nêu ở trên về định nghĩa mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà người sử dụng lao động trả cho người lao động trong điều kiện lao động bình thường và bảo đảm về thời gian, chất lượng làm việc.
Theo Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động thực hiện công việc. Tức là người sử dụng lao động không được trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mà pháp luật quy định.
3.Mức lương tối thiểu vùng Nghệ An
Nghệ An |
– Thành phố Vinh – Thị xã Cửa Lò – Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên |
Vùng II |
4.160.000/tháng |
20.000/giờ |
– Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai – Các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn |
Vùng III |
3.640.000/tháng |
17.500/giờ |
|
– Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương |
Vùng IV |
3.250.000/tháng |
15.600/giờ |
Nội dung bài viết:
Bình luận