I. Thang bảng lương công chức kỹ sư
Kỹ sư làm việc trong các đơn vị, công ty, doanh nghiệp công lập được gọi là viên chức, có ngạch kỹ sư và được phân theo 4 bậc là Kỹ sư cao cấp, mã số: V.05.02.05; Máy trưởng Mã số: V.05.02.06; Kỹ sư, mã số: V.05.02.07; Kỹ thuật viên, mã số: V.05.02.08. Dưới đây là bảng lương, với hệ số, bậc, ngạch đối với công chức là Kỹ sư kể từ ngày 01/7/2023, trên cơ sở mức lương cơ sở hiện hành là 1.800.000 đồng/tháng (tăng khoảng 20,8% so với trước đây) ) và bảng lương cũ áp dụng đến 30/6/2023 để đối chiếu. Nếu chính sách cải cách tiền lương được thực hiện theo Nghị quyết 27, lương của kỹ sư sẽ được áp dụng theo các thang lương khác và dự kiến sẽ còn tăng mạnh hơn nữa.
Bảng lương kỹ sư tính đến ngày 1/7/2023:
Kỹ sư cao cấp có 7 bậc, Kỹ sư cao cấp có 8 bậc, Kỹ sư có 9 bậc và Kỹ thuật viên có 12 bậc. Mỗi bậc sẽ tương ứng với một hệ số lương. Lương của kỹ sư xây dựng sẽ được tính theo công thức: Lương = [Hệ số lương] X [Lương cơ sở]
Cụ thể như sau:


Chú thích: VK: Vượt khung
Bảng lương kỹ sư tính đến ngày 30/6/2023:


Chú thích: VK: Vượt khung
Một số lưu ý về bảng lương của kỹ sư
- Ngạch bậc kỹ sư áp dụng cho người tốt nghiệp đại học (chuyên ngành đào tạo chuyên sâu) hoặc cao đẳng (theo Luật giáo dục nghề nghiệp 2014, người tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành kỹ thuật được gọi là kỹ sư thực hành) (còn gọi là cử nhân kỹ sư)
- Bảng lương kỹ sư nêu trên căn cứ từ Bảng lương số 3 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Nội dung bài viết:
Bình luận