Quy định pháp luật về kế toán trưởng mới nhất

Kế toán là một bộ phận quan trọng, không thể thiếu ở các đơn vị tổ chức, các doanh nghiệp. Không chỉ các đơn vị hoạt động vì lợi nhuận như Công ty Cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hay các ngân hàng, …. Mà các đơn vị hoạt động không vì lợi nhuận như các đơn vị hành chính sự nghiệp, bênh viện, trường học… Có thể làm một phép tính nhỏ như thế này. Hiên nay trên thị trường có khoảng hơn 500.000 doanh nhiệp, và mỗi doanh nghiệp cần từ 3-5 kế toán. Nên công việc cho nghề này là rất rộng lớn. Bài viết dưới đây của ACC về Quy định pháp luật về kế toán trưởng mới nhất hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Phân biệt kế toán tổng hợp và kế toán trưởng khác nhau thế nào?
Quy định pháp luật về kế toán trưởng mới nhất

I. Khái niệm kế toán trưởng

1. Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán.

2. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có nhiệm vụ giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tài chính tại đơn vị kế toán.

3. Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.

II. Quyền hạn của kế toán trưởng theo luật kế toán

Kế toán trưởng có quyền hạn độc lập đối với các hoạt động liên quan tới kế toán tài chính của doanh nghiệp.

Kế toán trưởng trong các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp có hơn 50% vốn Nhà nước còn có những quyền hạn sau:

  • Có ý kiến, đề xuất bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc thay đổi nhân sự, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ dựa trên năng lực, cống hiến của họ đối với tổ chức.
  • Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị cung cấp đầy đủ và kịp thời các tài liệu cần thiết cho công tác kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng.
  • Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với người ra quyết định.
  • Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị khi phát hiện thấy hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong tổ chức. Nếu như vẫn phải thi hành quyết định, kế toán trưởng có quyền báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền. Trong trường hợp này, kế toán trưởng không phải chịu trách nhiệm về hậu quả do thực hiện quyết định đó.

III. Trách nhiệm của kế toán trưởng theo Luật kế toán

Kế toán trưởng có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;

b) Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán;

c) Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.

IV. Tiêu chuẩn và điều kiện trở thành kế toán trưởng

Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.

c) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;

d) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;

e) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.

V. Những trường hợp không được làm kế toán

1. Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

2. Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc, tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc, phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

4. Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Quy định pháp luật về kế toán trưởng mới nhất. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Quy định pháp luật về kế toán trưởng mới nhất, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo