Điều 49 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định về việc đăng ký môi trường. Dưới đây là nội dung của Điều 49:
1. Đối tượng phải đăng ký môi trường bao gồm:
- a) Dự án đầu tư có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường;
- b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có phát sinh chất thải không thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường.
2. Đối tượng được miễn đăng ký môi trường bao gồm:
- a) Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh;
- b) Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải với khối lượng nhỏ, được xử lý bằng công trình xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương;
- c) Đối tượng khác.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận đăng ký môi trường từ đối tượng quy định tại khoản 1 thông qua nhiều phương thức như tiếp nhận trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nhận bản điện tử thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
Đối với dự án đầu tư, cơ sở trên địa bàn từ 2 đơn vị hành chính cấp xã trở lên, chủ dự án đầu tư, cơ sở được quyền chọn Ủy ban nhân dân cấp xã để đăng ký môi trường.
4. Nội dung đăng ký môi trường bao gồm:
- a) Thông tin chung về dự án đầu tư, cơ sở;
- b) Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công nghệ, công suất, sản phẩm; nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng (nếu có);
- c) Loại và khối lượng chất thải phát sinh;
- d) Phương án thu gom, quản lý và xử lý chất thải theo quy định;
đ) Cam kết thực hiện công tác bảo vệ mô
i trường.
5. Trong quá trình hoạt động, nếu dự án đầu tư, cơ sở có thay đổi về nội dung đã đăng ký, chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm đăng ký môi trường lại trước khi thực hiện các thay đổi đó.
Trường hợp việc thay đổi quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc phải có giấy phép môi trường, chủ dự án đầu tư, cơ sở có trách nhiệm thực hiện quy định về đánh giá tác động môi trường và giấy phép môi trường theo quy định của Luật này.
6. Thời điểm đăng ký môi trường được quy định như sau:
- a) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 phải đăng ký môi trường trước khi vận hành chính thức và thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường;
- b) Dự án đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 nhưng không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường phải đăng ký môi trường trước khi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng (nếu có) hoặc trước khi xả chất thải ra môi trường (nếu không cần giấy phép xây dựng);
- c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 phải đăng ký môi trường trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
7. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
- a) Tiếp nhận đăng ký môi trường;
- b) Kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân đăng ký môi trường;
- c) Hướng dẫn và giải quyết kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với nội dung đã được tổ chức, cá nhân đăng ký môi trường;
- d) Cập nhật dữ liệu về đăng ký môi trường vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.
8
. Chính phủ quy định chi tiết về điểm b và điểm c khoản 2 Điều này.
9. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mẫu đăng ký môi trường và hướng dẫn việc tiếp nhận đăng ký môi trường.
Điều này có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Nội dung bài viết:
Bình luận