Đối với nhiều sinh viên khi học chuyên ngành kinh tế thường mắc phải những lỗi như không hiểu nghĩa của những từ đã học trong tiếng Anh. Khi nào nó có thể được sử dụng trong tình huống gặp phải. Sau đây, ACC sẽ tổng hợp một số thuật ngữ quan trọng cho bạn như doanh thu, lợi nhuận hay lợi nhuận, ký quỹ thường được sử dụng nhất trong ngành Kinh tế - Tài chính trong tiếng Anh là gì? Mời các bạn cùng đón đọc!
1. Doanh thu tiếng anh là gì?
Thu nhập (thu nhập) = thu nhập (thu nhập, tiền lãi)
Do hoạt động kinh doanh, mục đích của công ty là kiếm thu nhập.
Hoặc số tiền mà một công ty nhận được, đặc biệt là từ việc bán hàng hóa hoặc dịch vụ của mình trong một khoảng thời gian.
Các chi phí họ đã khấu trừ từ thu nhập của doanh nghiệp mà từ đó họ thu được lợi nhuận.
Về nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được bán chịu, chúng được ghi nhận là doanh thu, nhưng do chưa nhận được khoản thanh toán bằng tiền mặt (Cash). Do đó, giá trị cũng được ghi trên bảng cân đối kế toán như các khoản phải thu.
Nói cách khác, khi công ty cho khách hàng nợ tiền, họ sẽ thu lại số tiền mà khách hàng phải trả trong tương lai.
Khi các khoản thanh toán bằng tiền mặt sau đó được nhận, không có doanh thu bổ sung nào được ghi nhận. Tuy nhiên, số dư tiền mặt (Cash) tăng lên và các khoản phải thu (Accounts phải thu) giảm xuống.
Ví dụ về thu nhập:
Báo cáo thu nhập của công ty bánh kẹo, tháng 8 năm 2019.
Công ty đã ghi nhận doanh thu là 15.000 đô la vào tháng 8 năm 2019 và chi phí hoạt động trong tháng đó là 9.000 đô la. Danh sách thu nhập được theo sau đầu tiên bởi chi phí chi tiêu và sử dụng.
Sau khi trừ chi phí và thuế bán hàng, họ nhận được lợi nhuận, đó là khoản lãi 6.000 đô la.
Từ báo cáo thu nhập, bạn sẽ nhận ra lãi (net income) hay lỗ (net loss).
2. Lợi nhuận tiếng anh là gì?
Lợi nhuận trong tiếng anh là profit
Là lợi ích tài chính, cụ thể là sự khác biệt giữa số tiền kiếm được và số tiền chi ra để mua, vận hành hoặc sản xuất một thứ gì đó.
Hoặc lợi nhuận là sự khác biệt giữa doanh thu của một công ty và chi phí mà công ty đầu tư vào sản xuất để đạt được mức doanh thu đó.
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của các hoạt động thương mại, sản xuất,… mà các công ty muốn đạt được.
3. Giao dịch ký quỹ tiếng anh là gì?
Giống như đòn bẩy tài chính, vay tiền công ty chứng khoán để đầu tư chứng khoán. Nhà đầu tư sử dụng đòn bẩy để tăng lợi nhuận, nhưng có thể gặp rủi ro cao hơn.
Tìm hiểu thêm Trưởng phòng kinh doanh trong tiếng Anh là gì? Ví dụ về ký quỹ bằng tiếng Anh:
) Nhà đầu tư AD dùng 300 triệu đồng mua 300 triệu đồng cổ phiếu TNG*. Chứng tỏ Nhà đầu tư AD đã không sử dụng ký quỹ (đòn bẩy).
) Sau đó, nhà đầu tư MJ dùng 300 triệu đồng của mình để mua 600 triệu cổ phiếu TNG*, điều này cho thấy nhà đầu tư MJ sử dụng đòn bẩy. Họ vay tiền của một công ty cổ phần 300 triệu và thực tế vốn của họ chỉ có 300 triệu.
Nếu giá trị cổ phiếu TNG* tăng 30%. Khi đó nhà đầu tư AD sẽ lãi 90 triệu (30% x 300 triệu = 90 triệu, lãi 30%).
Mặt khác, nhà đầu tư MJ lãi 180 triệu (30% x 600 triệu = 180 triệu/300 triệu, hưởng 60%).
Và ngược lại, nếu cổ phiếu giảm, nhà đầu tư MJ sẽ chịu thiệt hại và rủi ro cao hơn nhà đầu tư AD.
4. Biên lợi nhuận tiếng anh là gì?
Tỷ suất lợi nhuận trong tiếng anh là profit margin
Đó là một tỷ lệ được tính bằng cách lấy tổng doanh thu hoặc lợi nhuận ròng chia cho doanh thu. Số liệu này cho biết có bao nhiêu doanh thu được tạo ra trên mỗi đô la doanh thu kiếm được.
Một công ty có tỷ suất lợi nhuận cao hơn chứng tỏ rằng nó có nhiều lợi nhuận hơn và kiểm soát chi phí tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh.
Tìm hiểu thêm Vốn điều lệ là gì? Vốn điều lệ trong tiếng anh là gì? Tỷ suất lợi nhuận doanh thu
5. Một số từ quan trọng trong kinh tế
) Cổ tức: cổ tức
) Tài chính công: tài chính công
) Thuế thu nhập: thuế thu nhập
) Thuế nghiệp vụ: thuế nghiệp vụ
) Tài chính doanh nghiệp: tài chính doanh nghiệp
) Phi lợi nhuận: phi lợi nhuận
) Tài sản: Tài sản
) Tài sản ròng: tài sản dòng
) Bị động: Bị động
) Vốn chủ sở hữu: vốn cổ đông
) Chi phí: chi phí
) Các khoản phải thu: Các khoản phải thu
) Các khoản phải trả: phải trả cho người bán
) Vốn chủ sở hữu: vốn đầu tư của chủ sở hữu
) Bản vẽ của chủ sở hữu: Bản vẽ của chủ sở hữu
) Cung cấp: Cung cấp
) Thiết bị: thiết bị, dụng cụ
Phương trình tính toán:
Tài sản = Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu.
Tài sản: chịu sự giao dịch trên thị trường tài chính hoặc ngoại hối. Nó là nguồn gốc của chủ sở hữu doanh nghiệp, cung cấp cho họ nhiều lợi ích.
Tài sản được định nghĩa thành hai loại: tài sản hiện tại (tài sản ngắn hạn) và tài sản dài hạn (tài sản dài hạn).
Nội dung bài viết:
Bình luận