Xe chạy hợp đồng không có phù hiệu bị phạt bao nhiêu tiền?

Bạn đã mua một chiếc xe để chạy hợp đồng vận chuyển hành khách, tuy nhiên, bạn quên hoặc chưa kịp gắn phù hiệu lên xe. Khi bị cảnh sát giao thông kiểm tra và phát hiện thiếu phù hiệu, bạn lo lắng về mức phạt và khả năng bị tước quyền lái xe. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định và mức phạt trong trường hợp này.

1. Lỗi không có phù hiệu xe hợp đồng là gì?

Lỗi không có phù hiệu xe hợp đồng là việc xe ô tô chở hành khách theo hợp đồng không tuân thủ quy định về việc gắn phù hiệu (biển hiệu) theo quy định của pháp luật. Điều này áp dụng đối với các loại xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.

phu-hieu

2. Quy định về việc gắn phù hiệu xe

Theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 Nghị định 86/2014/NĐ-CP, các loại xe ô tô như xe chở hành khách theo hợp đồng, xe taxi, xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe chở công - ten - nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa phải được gắn phù hiệu. Đối với xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch, cũng phải tuân thủ quy định về biển hiệu theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải.

3. Xác định vận tải hành khách theo hợp đồng

Trước tiên, để hiểu rõ hơn, chúng ta cần xác định loại hình kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng. Đây là loại hình vận tải không theo tuyến đường cố định và được thực hiện dưới dạng hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người thuê vận tải.

4. Mức phạt cho xe không có phù hiệu

Theo Điểm đ Khoản 6 Điều 23 Nghị định 46/2016/NĐ-CP, việc điều khiển xe chở hành khách không có hoặc không gắn phù hiệu (biển hiệu) theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu (biển hiệu) không do cơ quan có thẩm quyền cấp, sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

5. Hình thức xử phạt bổ sung

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe ô tô chở hành khách theo hợp đồng vi phạm quy định về vận tải đường bộ còn có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 8 Điều 23 Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Trong trường hợp này, quyền sử dụng Giấy phép lái xe của người vi phạm có thể bị tước từ 1 đến 3 tháng.

Kết luận

Tổng hợp lại, nếu bạn điều khiển xe ô tô chở hành khách theo hợp đồng mà không có phù hiệu hoặc không tuân thủ quy định về phù hiệu, bạn sẽ phải đối mặt với mức phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng và có thể bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe trong khoảng thời gian từ 1 đến 3 tháng.

Để tránh rắc rối về mặt pháp lý và tiết kiệm thời gian cũng như tiền bạc, hãy luôn đảm bảo rằng phương tiện của bạn tuân thủ đúng các quy định về phù hiệu và biển hiệu theo quy định của pháp luật.

6. Mọi người cũng hỏi

6.1. Lỗi không có phù hiệu xe hợp đồng là gì?

Lỗi không có phù hiệu xe hợp đồng là việc xe ô tô chở hành khách theo hợp đồng không tuân thủ quy định về việc gắn phù hiệu (biển hiệu) theo quy định của pháp luật. Điều này áp dụng đối với các loại xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng.

6.2. Mức phạt cho lỗi không có phù hiệu xe hợp đồng là bao nhiêu?

Theo Điều 23 của Nghị định 46/2016/NĐ-CP, việc điều khiển xe chở hành khách không có hoặc không gắn phù hiệu (biển hiệu) theo quy định hoặc có nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu (biển hiệu) không do cơ quan có thẩm quyền cấp, sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

6.3. Xử phạt bổ sung nào có thể áp dụng cho trường hợp này?

Ngoài mức phạt tiền, người điều khiển xe ô tô chở hành khách theo hợp đồng vi phạm quy định về vận tải đường bộ còn có thể bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung theo quy định tại Điểm a Khoản 8 Điều 23 Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Trong trường hợp này, quyền sử dụng Giấy phép lái xe của người vi phạm có thể bị tước từ 1 đến 3 tháng.

6.4. Làm thế nào để tránh lỗi không có phù hiệu xe hợp đồng?

Để tránh lỗi này, người điều khiển xe ô tô chở hành khách theo hợp đồng cần đảm bảo rằng xe luôn tuân thủ đúng các quy định về phù hiệu và biển hiệu theo quy định của pháp luật. Họ cũng cần kiểm tra và duy trì hiệu quả phù hiệu để đảm bảo rằng nó còn giá trị sử dụng và được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo