Lỗi không có giấy phép lái xe bị phạt bao nhiêu?

1. Mức phạt không mang theo giấy phép lái xe năm 2023

- Mức phạt khi không mang theo giấy phép lái xe mô tô

Người điều khiển xe mô tô (mô tô) và các loại xe tương tự xe mô tô không có giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 100.000 đến 200.000 đồng.
(Điểm c Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

- Mức phạt khi không mang theo giấy phép lái xe ô tô

Người điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô mà không có Giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
(Điểm a Khoản 3 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

2. Mức phạt khi không có giấy phép lái xe năm 2023

- Mức phạt khi không có giấy phép lái xe mô tô

Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích động cơ dưới 175 phân khối và các loại xe tương tự mô tô không có giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng. Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích động cơ lớn hơn hoặc bằng 175 cc, xe mô tô ba bánh không có giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
(Điểm a khoản 5, điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

- Mức phạt khi không có giấy phép lái xe ô tô

Người điều khiển ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô không có giấy phép lái xe bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
(Điểm b Khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

1cl-7

 


3. Các hạng bằng lái xe là gì?

- Hạng A1 được trao cho:

Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích động cơ từ 50 cc đến dưới 175 cc;

Người khuyết tật sử dụng xe ba bánh dùng cho người khuyết tật. - Hạng A2 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh lớn hơn hoặc bằng 175 cm3 và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
- Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các loại xe tương tự.
- Hạng A4 cấp cho người lái xe điều khiển máy kéo loại nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
- Giấy phép lái xe số tự động hạng B1 cấp cho người không có bằng lái để điều khiển các loại xe sau:

Xe ô tô số tự động đến 9 chỗ kể cả chỗ người lái;

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

Ô tô khuyết tật.
- Hạng B1 cấp cho người không lái xe được điều khiển các loại xe sau:

Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái;

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

Đầu kéo kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. - Hạng B2 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau:

Ô tô chuyên dùng có trọng tải danh định dưới 3.500 kg;

Các loại phương tiện quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
- Hạng C cấp cho người lái xe điều khiển các loại xe sau:

ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng và ô tô con chuyên dùng có trọng tải định mức từ 3.500 kg trở lên;

Xe đầu kéo kéo theo rơ moóc có trọng tải danh định từ 3500 kg trở lên;

Xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
- Hạng D cấp cho người lái xe điều khiển các loại xe sau:

Xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi kể cả chỗ người lái;

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C.
- Hạng E cấp cho người lái xe điều khiển các loại xe sau:

Xe khách trên 30 chỗ;

Xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D.
- Lưu ý: Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D, E được điều khiển các loại xe tương ứng kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg. - Hạng F cấp cho người có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E để lái các loại ô tô tương ứng kéo theo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc và ô tô. như sau:

Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và lái các loại xe quy định của giấy phép lái xe hạng B1, B2;

Hạng FC cấp cho người điều khiển xe ô tô để điều khiển các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc, đầu kéo sơ mi rơ moóc và lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;

Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và lái các loại xe quy định của giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và hạng D. FB2;

Hạng FE được cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và lái các loại xe sau: ô tô chở người và các loại xe khác quy định của giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Mọi người cũng hỏi

Câu hỏi 1: Tôi có thể lái xe mà không có giấy phép lái xe được không?

Trả lời: Không, lái xe mà không có giấy phép lái xe là vi phạm pháp luật và có thể bị xử phạt hoặc bị tước quyền lái xe. Giấy phép lái xe là văn bằng xác nhận rằng bạn đã qua khóa huấn luyện và đáp ứng được các yêu cầu cần thiết để tham gia giao thông an toàn.

Câu hỏi 2: Tôi sẽ bị xử phạt như thế nào nếu bị bắt lái xe mà không có giấy phép?

Trả lời: Hậu quả pháp lý của việc lái xe mà không có giấy phép có thể thay đổi tùy theo quy định của từng quốc gia. Thông thường, bạn có thể bị xử phạt một khoản tiền phạt và/hoặc mất điểm trên giấy phép lái xe (nếu có). Nếu vi phạm trở nên nghiêm trọng hoặc tái diễn, có thể dẫn đến tước quyền lái xe tạm thời hoặc vĩnh viễn.

Câu hỏi 3: Tôi cần phải làm gì để có được giấy phép lái xe?

Trả lời: Để có được giấy phép lái xe, bạn cần thực hiện các bước sau:

  1. Đăng ký tham gia khóa học huấn luyện lái xe tại một trung tâm đào tạo lái xe hoặc tổ chức tương tự.
  2. Hoàn thành khóa huấn luyện về luật giao thông, kỹ thuật lái xe và an toàn giao thông.
  3. Thực hiện kỳ thi lý thuyết và kỳ thi lái xe thực tế để kiểm tra kỹ năng lái xe và hiểu biết về luật giao thông.
  4. Nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy phép lái xe tại cơ quan quản lý giao thông.

Câu hỏi 4: Tôi cần phải tuân theo những quy định gì khi lái xe có giấy phép?

Trả lời: Khi lái xe có giấy phép, bạn cần tuân thủ các quy định sau:

  • Luôn mang theo giấy phép lái xe và giữ nó trong tình trạng sử dụng hợp lệ.
  • Lái xe theo luật giao thông, tuân thủ tốc độ và các biển báo hiệu.
  • Tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông và không vi phạm các quy định về cấm dừng, cấm đỗ, uống rượu bia khi lái xe, và sử dụng điện thoại di động trong quá trình lái xe.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo