Giả sử bạn muốn rủ bạn thân của mình làm một chuyến du lịch ăn uống (food tour) quanh Đà Nẵng, chúng ta có 12 cách như sau:
1. Let + O + V.
Dịch nghĩa: Hãy … đi.
Let us take a food tour in Da Nang next summer!
Lưu ý: “Let us” có thể được viết tắt thành “let’s”.
2. Do you fancy + V-ing?
Dịch nghĩa: Cậu có thích … không?
Do you fancy taking a food tour in Da Nang next summer?
3. Let’s + V, shall we?
Dịch nghĩa: Cùng … đi!
Cấu trúc này tương tự như cấu trúc 1, nhưng mang tính trang trọng hơn.
Let’s take a food tour in Da Nang next summer, shall we?
4. Do you think we should + V?
Dịch nghĩa: Cậu nghĩ sao nếu chúng ta …?
Do you think we should take a food tour in Da Nang next summer?
5. What/ How + about + V-ing?
Dịch nghĩa: … thì sao?
How about taking a food tour in Da Nang next summer?
6. Why not + V?
Dịch nghĩa: Tại sao không … nhỉ?
Why not take a food tour in Da Nang next summer?
Lưu ý: Khi dùng để gợi ý, bạn dùng V-nguyên thể sau Why not nhé!
7. Why don’t we + V?
Dịch nghĩa: Tại sao chúng ta không … nhỉ?
Why don’t we take a food tour in Da Nang next summer?
8. Shall we + V?
Dịch nghĩa: Chúng ta … nhé?
Shall we take a food tour in Da Nang next summer?
9. Would you like to + V?
Dịch nghĩa: Cậu có muốn … không?
Would you like to take a food tour in Da Nang next summer?
10. I suggest we + V.
Dịch nghĩa: Tớ đề nghị chúng ta hãy …
I suggest we take a food tour in Da Nang next summer!
11. I recommend + V-ing.
Dịch nghĩa: Tớ đề nghị chúng ta hãy …
I recommend taking a food tour in Da Nang next summer!
12. V-ing + could be a good idea.
Dịch nghĩa: … có thể là ý tưởng hay đó.
Taking a food tour in Da Nang next summer could be a good idea.
Nội dung bài viết:
Bình luận