Quy Định về Phù hiệu xe Loại xe ô tô nào phải gắn phù hiệu

Hiện nay, số lượng người sở hữu phương tiện giao thông đường bộ là ô tô ngày càng tăng, ngoài việc phải quan tâm đến các quy định về giấy tờ xe và quy tắc lái xe khi tham gia giao thông, còn phải quan tâm đến việc gắn phù hiệu xe. Vì vậy nhu cầu tìm hiểu phù hiệu xe đang là một vấn đề dành được nhiều sự quan tâm của rất nhiều người.

Nắm bắt được tình trạng nhiều người không thể tìm kiếm thông tin về văn bản quy định mới về phù hiệu xe tải, cơ quan cấp phù hiệu xe tải. Trước tình hình và nhu cầu của các khách hàng, ACC luôn đồng hành cùng quý khách hàng khi lựa chọn thiết bị cũng như giúp quý khách cập nhật các quy định mới nhất, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng. Sau đây la những quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến việc gắn phù hiệu xe của các loại ô tô

Những loại xe ô tô nào phải gắn phù hiệu xe?
Những loại xe ô tô nào phải gắn phù hiệu xe?.

1. Phù hiệu xe ô tô là gì?

“Phù hiệu xe” hay còn thường được gọi là tem xe là một khái niệm không còn quá xa lạ với nhiều người tham gia giao thông, đây là loại giấy tờ mà những xe hoạt động kinh doanh vận tải  bắt buộc phải dán khi lưu thông trên đường. Quy định này mang tính chất bắt buộc và được quy định tại nghị định số 86/2014/NĐ – CP và Thông tư số 63/2014/TT – BGTVT.

2. Phù hiệu xe ô tô được gắn ở đâu

Vị trí niêm yết của phù hiệu xe được quy định tại Khoản 1 Điều 54 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT đó là:

“1. Phù hiệu và biển hiệu được gắn ở vị trí dễ quan sát trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe. Không được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin trên phù hiệu, biển hiệu.

3. Thời hạn của phù hiệu xe tải

Tương tự như một số giấy tờ khác của phương tiện, phù hiệu cũng có thời hạn sử dụng nhất định. Theo điểm a Khoản 2 Điều 54 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về vấn đề này như sau:

“2. Thời hạn có giá trị của phù hiệu

  1. a) Phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH”, “XE BUÝT”, “XE TAXI”, XE HỢP ĐỒNG”, “XE CÔNG – TEN – NƠ”, “XE TẢI”, “XE TRUNG CHUYỂN” có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện”.

Phù hiệu và biển hiệu được gắn ở vị trí dễ quan sát trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe, không được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin trên phù hiệu, biển hiệu.

4. Những loại xe nào phải làm phù hiệu

Những loại xe sau cần gắn phù hiệu theo quy định của pháp luật hiện hành:

  • Xe vận tải hành khách: Xe buýt, xe taxi, xe khách chạy tuyến cố định, xe chạy hợp đồng và xe du lịch;
  • Xe vận tải hàng hóa: Xe tải các loại, xe bồn, xe xitec, xe đầu kéo, xe siêu trường, siêu trọng.

Như vậy, đối với những xe không đăng ký kinh doanh vận tải hay những xe không phục vụ kinh doanh nội bộ thì sẽ không cần gắn phù hiệu.

*Vậy xe kinh doanh vận tải là gì? Và pháp luật quy định thế nào về xe kinh doanh vận tải Việt Nam?

Theo khoản 1, Điều 3 của Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về định nghĩa của việc kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô như sau: “Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi; bao gồm kinh doanh vận tải thu tiền trực tiếp và kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp”.

Theo Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 86/2014/NĐ - CP cũng quy định như sau:

Điều 11. Quy định đối với lái xe, người điều hành vận tải và xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải

  1. Xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe taxi, xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe chở công - ten - nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa phải được gắn phù hiệu; xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch phải được gắn biển hiệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
  • Xe ô tô phải được bảo dưỡng, sửa chữa và có sổ ghi chép theo dõi quá trình hoạt động theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
  • Trên xe phải được niêm yết đầy đủ các thông tin theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể về màu sơn của xe taxi trong phạm vi địa phương mình.

Pháp luật quy định các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe chở công - ten - nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa phải được gắn phù hiệu theo lộ trình nhất định. Ngoài ra, các phương tiện ô tô kinh doanh vận tải bắt buộc phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

5. Các loại phù hiệu xe ưu tiên

  1. Phù hiệu xe ưu tiên cho cứu thương: Các xe cứu thương được trang bị phù hiệu đặc biệt để đảm bảo chúng có thể di chuyển nhanh chóng và được ưu tiên trong giao thông để cứu thương nạn nhân.

  2. Phù hiệu xe ưu tiên cho công an và lực lượng chức năng: Các phương tiện thuộc sở hữu của cơ quan công an, lực lượng chức năng như Cảnh sát Giao thông thường có phù hiệu đặc biệt để nhận diện và được ưu tiên trong một số trường hợp.

  3. Phù hiệu xe ưu tiên cho xe chở người có nhiệm vụ đặc biệt: Các phương tiện chở người tham gia các nhiệm vụ quan trọng như bảo vệ an ninh, đặc nhiệm cũng có thể được trang bị phù hiệu đặc biệt.

  4. Phù hiệu xe ưu tiên cho người khuyết tật: Người khuyết tật có thể được cấp phù hiệu để ưu tiên sử dụng các khu vực đậu xe và nhận những quyền lợi khác trong giao thông.

6. Thủ tục đăng ký phù hiệu xe tại Sở giao thông vận tải

Đơn vị kinh doanh vận tải gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Hồ sơ bao gồm:

  1. a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu giấy đề nghị cấp phù hiệu
  2. b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định
  3. c) Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

7. Mức phạt khi điều khiển xe không gắn phù hiệu

Căn cứ Điểm d Khoản 6 và Điểm a Khoản 9 Điều 24 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

“Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe ô tô vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ

6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

d) Điều khiển xe không có hoặc không gắn phù hiệu theo quy định (đối với loại xe có quy định phải gắn phù hiệu) hoặc có phù hiệu nhưng đã hết giá trị sử dụng hoặc sử dụng phù hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp.

9. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2; điểm b khoản 3; điểm b, điểm c khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm d khoản 6 Ðiều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;”

Theo đó, từ ngày 01/01/2020 người điều khiển xe ô tô tải không gắn phù hiệu bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng;
  • Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Điểm h Khoản 9 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 30. Xử phạt chủ phương tiện vi phạm quy định liên quan đến giao thông đường bộ

  1. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

h) Giao phương tiện hoặc để cho người làm công, người đại diện điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều 23; điểm d khoản 6 Điều 24 Nghị định này hoặc trực tiếp điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 7 Điều 23; điểm d khoản 6 Điều 24 Nghị định này”.

Như vậy, công ty bạn là chủ xe mà giao xe hoặc để cho người làm công điều khiển xe không có phù hiệu tham gia giao thông thì sẽ bị phạt tiền từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng.

8. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến phù hiệu xe

Xe tải của gia đình có phải gắn phù hiệu không?

Xe vận tải hàng hóa cho gia đình thuộc vào xe kinh doanh vận tải và được xếp vào hình thức kinh doanh thu tiền không trực tiếp nên bắt buộc phải gắn phù hiệu cho xe theo quy định của pháp luật

Sau ba lâu thì được cấp phù hiệu xe tải?

Kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, phù hiệu sẽ được cấp trong vòng:

  • 2 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính
  • 8 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính

Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về phù hiệu xe không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về phù hiệu xe uy tín, trọn gói cho khách hàng.

Chi phí dịch vụ tư vấn về phù hiệu xe người của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo