Hộ kinh doanh cá thể là một trong những loại hình kinh doanh phổ biến nhất tại Việt Nam. Theo quy định của pháp luật hiện hành, hộ kinh doanh cá thể phải nộp các loại thuế. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể phải đóng, bao gồm đối tượng chịu thuế, mức thuế suất và thời hạn nộp thuế.
Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải đóng
1. Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài là khoản thu nhằm hỗ trợ cho ngân sách nhà nước, được thu hàng năm đối với tất cả các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, có phát sinh doanh thu hoặc có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Đối tượng chịu lệ phí môn bài
Theo quy định tại Điều 1 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, đối tượng chịu lệ phí môn bài bao gồm:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có phát sinh doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng hoặc doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân từ 100 triệu đồng trở lên trong năm.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, không phát sinh doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng hoặc doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân.
Mức thu lệ phí môn bài
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được quy định như sau:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 300 triệu đồng/năm: 3.000.000 đồng/năm.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm: 2.000.000 đồng/năm.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 50 đến 100 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 50 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu kinh doanh.
- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đang hoạt động thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt động kinh doanh.
2. Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, gia công đến tiêu dùng.
Đối tượng chịu thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, đối tượng chịu thuế GTGT bao gồm:
- Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế GTGT.
- Hoạt động mua, bán vàng bạc, đá quý và các loại vật phẩm có giá trị như vàng bạc, đá quý.
- Dịch vụ của ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm, xổ số, bao gồm cả mua, bán vàng bạc, đá quý và các loại vật phẩm có giá trị như vàng bạc, đá quý.
Mức thuế suất thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, mức thuế suất thuế GTGT được quy định như sau:
- Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp trong khu phi thuế quan với doanh nghiệp trong nước; hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp Việt Nam cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam và cá nhân nước ngoài là đối tượng cư trú tại Việt Nam khi xuất cảnh; hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp Việt Nam cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam và cá nhân nước ngoài là đối tượng cư trú tại Việt Nam khi nhập cảnh.
- Thuế suất 5%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
- Thuế suất 10%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.
3. Thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế đánh vào thu nhập của cá nhân, bao gồm thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ thừa kế, quà tặng,...
Đối tượng chịu thuế TNCN
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế TNCN, đối tượng chịu thuế TNCN bao gồm:
- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Mức thuế suất thuế TNCN
Theo quy định tại Điều 17 Luật Thuế TNCN, mức thuế suất thuế TNCN được quy định như sau:
- Thuế suất đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:
- Từ 0 đến 10 triệu đồng/tháng: 5%.
- Từ 10 triệu đồng/tháng đến 15 triệu đồng/tháng: 10%.
- Từ 15 triệu đồng/tháng đến 30 triệu đồng/tháng: 15%.
- Từ 30 triệu đồng/tháng đến 50 triệu đồng/tháng: 20%.
- Từ 50 triệu đồng/tháng trở lên: 25%.
- Thuế suất đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh có tính chất độc lập, xác định được thu nhập chịu thuế: áp dụng thuế suất theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh có tính chất không thường xuyên, không xác định được thu nhập chịu thuế: áp dụng thuế suất 20%.
4. Thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh cá thể
4.1 Thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán
Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán là hộ kinh doanh cá thể có doanh thu tính thuế khoán từ 100 triệu đồng trở lên trong năm.
Thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán được tính theo công thức sau:
Thuế TNCN = 1% * Doanh thu tính thuế khoán
4.2 Thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai
Hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai là hộ kinh doanh cá thể có doanh thu tính thuế khoán dưới 100 triệu đồng trong năm.
Thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai được tính theo công thức sau:
Thuế TNCN = Tổng thu nhập chịu thuế - Tổng số các khoản giảm trừ
5. Các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN
Các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng.
- Giảm trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp:
- Giảm trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế: Theo mức đóng thực tế.
- Giảm trừ bảo hiểm thất nghiệp: 1,5 tháng lương tối thiểu vùng.
- Giảm trừ đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ bổ sung hưu trí tự nguyện, đóng góp bảo hiểm nhân thọ: Theo mức đóng thực tế nhưng không vượt quá 1,5 triệu đồng/tháng.
Hộ kinh doanh cá thể phải nộp các loại thuế sau: lệ phí môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN. Mức thuế suất và cách tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cá thể phụ thuộc vào hình thức nộp thuế của hộ kinh doanh.
6. Câu hỏi thường gặp
-
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là gì và có ảnh hưởng như thế nào đối với doanh nghiệp cá thể?
- VAT là một loại thuế áp dụng cho giá trị gia tăng tại mỗi giai đoạn của chuỗi cung ứng. Cá nhân kinh doanh cần thuế VAT từ khách hàng khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ và sau đó nộp số tiền này cho cơ quan thuế.
-
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) được áp dụng như thế nào đối với doanh nghiệp cá thể?
- Cá nhân kinh doanh phải tính và nộp TNCN dựa trên thu nhập cá nhân của họ, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động kinh doanh. Thuế này được tính dựa trên bảng thuế thu nhập cá nhân hiện hành.
-
Thuế môi trường đối với doanh nghiệp cá thể là gì và làm thế nào nó ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh?
- Thuế môi trường là khoản tiền mà cá nhân kinh doanh phải trả với mục tiêu giảm thiểu tác động tiêu cực đối với môi trường từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
-
Các loại phí và thuế khác mà doanh nghiệp cá thể cần đóng?
- Ngoài các loại thuế nêu trên, doanh nghiệp cá thể còn có thể phải nộp các khoản phí khác như phí xử lý chất thải, phí đăng ký doanh nghiệp, phí làm thẻ thuốc lá, và các khoản phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.
-
Lợi ích của việc tuân thủ các nghĩa vụ thuế hộ kinh doanh đối với cá nhân kinh doanh cá thể là gì?
- Tuân thủ các nghĩa vụ thuế giúp doanh nghiệp duy trì quan hệ tốt với cơ quan thuế, tránh phạt và xử lý hành vi không tuân thủ. Ngoài ra, nó còn giữ vững uy tín kinh doanh và đảm bảo rằng doanh nghiệp hoạt động trong pháp luật và bền vững.
Nội dung bài viết:
Bình luận