Theo ghi nhận tại Luật doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp chính đó là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có ưu nhược điểm khác nhau mà phụ thuộc vào nhu cầu, khả năng của cá nhân, tổ chức để lựa chọn mô hình thành lập phù hợp. Vậy quy định về vốn tối thiếu của các loại hình doanh nghiệp như thế nào? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: Loại hình doanh nghiệp nào quy định số vốn tối thiểu?
Loại hình doanh nghiệp nào quy định số vốn tối thiểu?
1. Có quy định vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty?
Căn cứ theo quy định tại khoản 34 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020, quy định như sau:
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Căn cứ theo khoản 5 Điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: nghiêm cấm hành vi không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký.
Hiện nay, theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định về vốn tối thiểu khi thành lập công ty. Tuy nhiên, đối với 1 số ngành nghề đặc thù cần phải yêu cầu vốn pháp định hoặc ký quỹ thì sẽ phải đáp ứng yêu cầu về vốn theo quy định.
2. Loại hình doanh nghiệp nào quy định số vốn tối thiểu?
STT | Ngành | Mức vốn pháp định | Văn bản pháp quy | Hồ sơ chứng minh | Ghi chú | |
1 | Ngân hàng | NHTM nhà nước | 3000 tỷ VNĐ | Nghị đinh 10/2011/NĐ-CP ngày 26/01/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 về ban hành về Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng. | Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước | |
NHTM cổ phần | 3000 tỷ VNĐ | |||||
NH liên doanh | 3000 tỷ VNĐ | |||||
NH 100% vốn nước ngoài | 3000 tỷ VNĐ | |||||
Chi nhánh NH nước ngoài | 15 triệu USD | |||||
NH chính sách | 5000 tỷ VNĐ | |||||
NH đầu tư | 3000 tỷ VNĐ | |||||
NH phát triển | 5000 tỷ VNĐ | |||||
NH hợp tác | 3000 tỷ VNĐ | |||||
Quỹ tín dụng nhân dân TW | 3000 tỷ VNĐ | |||||
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở | 0,1 tỷ VNĐ | |||||
2 | Tổ chức tín dụng phi ngân hàng | Công ty tài chính | 500 tỷ VNĐ | |||
Công ty cho thuê tài chính | 150 tỷ VNĐ | |||||
3 | Kinh doanh BĐS | 20 tỷ VNĐ | Điều 10 Luật kinh doanh BĐS 2014 | 1. Hồ sơ thành lập mới:
- Biên bản góp vốn của các cổ đông/thành viên hoặc quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức hoặc bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty TNHH một thành viên mà chủ sở hữu là cá nhân; - Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu số vốn được góp bằng tiền; - Trường hợp số vốn góp bằng tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh 2. Hồ sơ thay đổi – bổ sung ngành – chuyển đổi loại hình doanh nghiệp: - Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp từ 6 tỷ trở lên: Bảng cân đối kế toán trong báo cáo tài chính không quá 3 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ. - Trường hợp vốn điều lệ hiện có của doanh nghiệp dưới 6 tỷ, doanh nghiệp nộp hồ sơ tăng vốn điều lệ và kèm theo văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của doanh nghiệp. |
||
4 | Dịch vụ đòi nợ | 2 tỷ VNĐ | Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ- CP, ngày 14/06/2012, về kinh doanh dịch vụ đòi nợ | - Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên;
- Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức; - Bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là cá nhân; - Đối với số vốn được góp bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải toả sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ đòi nợ; - Đối với số vốn góp bằng tài sản, phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. |
||
5 | Dịch vụ bảo vệ | 2 tỷ VNĐ | Điều 9, NĐ 52/2008 NĐ-CP ngày 22/04/2008, Nghị định về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ. | - Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên
- Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức - Bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty TNHH Một thành viên mà chủ sở hữu khác là cá nhân; - Đối với số vốn được góp bằng tiền phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền kỹ quỹ của các thành viên sáng lập; - Đối với số vốn được góp bằng tài sản, phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực cho đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. |
||
6 | Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 5 tỷ VNĐ | Điều 3, NĐ 126/2007 NĐ- CP ngày 01/08/2007, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. | Văn bản xác nhận vốn pháp định 5 tỷ đồng của Ngân hàng thương mại theo quy định. | ||
7 | Sản xuất phim | 1 tỷ VNĐ | Điều 11, NĐ 54/2010 NĐ-CP ngày 21/02/2010, Quy định vhi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 | - Văn bản xác nhận vốn pháp định 1 tỷ đồng tại Ngân hàng Thương mại.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp |
||
8 | Kinh doanh vận chuyển hàng không | Vận chuyển hàng không quốc tế | Khai thác 1-10 tàu bay: 500 tỷ VNĐ | Khoản 1, Điều 8, NĐ 76/2007 NĐ-CP ngày 09/05/2007, về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định | |
Khai thác 11-30 tàu bay: 800 tỷ VNĐ | ||||||
Khai thác >30 tàu bay: 1000 tỷ VNĐ | ||||||
Vận chuyển hàng không nội địa | Khai thác 1-10 tàu bay: 200 tỷ VNĐ | |||||
Khai thác 11-30 tàu bay: 400 tỷ VNĐ | ||||||
Khai thác >30 tàu bay: 500 tỷ VNĐ | ||||||
9 | Doanh nghiệp cảng hàng không | Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế | 100 tỷ VNĐ | Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007 NĐ-CP ngày 25/05/2007 về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. | Doanh nghiệp cảng hàng không |
Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa | 30 tỷ VNĐ | |||||
10 | Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không | Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế | 30 tỷ VNĐ | Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007 NĐ-CP ngày 25/05/2007, về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. | |
Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa | 10 tỷ VNĐ | |||||
11 | Kinh doanh hàng không chung | 50 tỷ VNĐ | Khoản 2, Điều 8, NĐ 76/2007 NĐ-CP ngày 09/05/2007, về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định | ||
12 | Dịch vụ kiểm toán | 3 tỷ 5 tỷ (áp dụng kể từ ngày1/1/2015) | Điều 5, NĐ 17/2012 NĐ-CP ngày 13/03/2012, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. | Áp dụng đối với Công ty TNHH | |
13 | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất | Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện , số thuê bao viễn thông | Thiết lập mạng trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ VNĐ | Điều 19, Nghị định 25/2011/NĐ-CP, ngày 06/04/2011, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. | Phạm vi Khu vực từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Phạm vi Toàn quốc trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương. |
Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực: 30 tỷ VNĐ | ||||||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc: 100 tỷ VNĐ | ||||||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông. | Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực: 100 tỷ VNĐ | |||||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc: 300 tỷ VNĐ | ||||||
14 | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất | Có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện | 20 tỷ VNĐ | Điều 20, Nghị định 25/2011/NĐ-CP, ngày 06/04/2011, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. | |
Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo). | 300 tỷ VNĐ | |||||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện | 500 tỷ VNĐ | |||||
15 | Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh | 30 tỷ VNĐ | Điều 21, Nghị định 25/2011/NĐ-CP, ngày 06/04/2011, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. |
3. Xử lý như thế nào trong trường hợp góp không đủ vốn điều lệ công ty?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Vi phạm về thành lập doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không đảm bảo số lượng thành viên, cổ đông theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp tại tổ chức kinh tế khác không đúng hình thức theo quy định của pháp luật;
b) Không có quyền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp nhưng vẫn thực hiện.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập theo quy định tại cơ quan đăng ký kinh doanh khi đã kết thúc thời hạn góp vốn và hết thời gian điều chỉnh vốn do thành viên, cổ đông sáng lập không góp đủ vốn nhưng không có thành viên, cổ đông sáng lập nào thực hiện cam kết góp vốn;
b) Cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký;
b) Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh.
Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thay đổi thành viên góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn hoặc thay đổi thành viên, cổ đông sáng lập đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
c) Buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
Như vậy, đối với tất cả các loại hình công ty, trường hợp không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn với cơ quan đăng ký kinh doanh khi không góp như đã đăng ký có thể bị phạt tiền lên đến 50 triệu đồng.
Ngoài ra, còn có thể bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo như quy định bên trên.
4. Một số câu hỏi thường gặp
Ít vốn thì có thành lập công ty được không?
Đối với những ngành nghề kinh doanh không yêu cầu mức vốn pháp định định sẽ không cần đáp ứng số vốn cụ thể. Quý khách hàng căn cứ vào hoạt động kinh danh thực tế, năng lực góp vốn vào công ty để mức vốn cho phù hợp.
Thành lập công ty cần những loại vốn nào?
Công ty gồm các loại vốn sau: Vốn điều lệ, vốn pháp định (đối với ngành nghề yêu cầu vốn pháp định) vốn ký quỹ tại ngân hàng, vốn tổ chức/cá nhân nước ngoài đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Loại hình doanh nghiệp nào quy định số vốn tối thiểu? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận