Giải đáp một số thắc mắc về Tập đoàn Điện lực Việt Nam

1. Mục tiêu hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam là gì?  

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 26/2018/NĐ-CP, mục tiêu hoạt động như sau: 

 

lĩnh vực kinh doanh của điện lực
lĩnh vực kinh doanh của điện lực
  1. Mục tiêu hoạt động: 
  2. a) Kinh doanh bền vững, hiệu quả và có lãi; bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu nhà nước đầu tư tại EVN và vốn  EVN đầu tư tại các doanh nghiệp khác; thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ sở hữu Vương miện giao; 

 (b) đóng vai trò nòng cốt trong sự phát triển của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam, một cơ quan sở hữu một phần, trong đó sở hữu nhà nước chiếm ưu thế; có trình độ công nghệ cao, quản lý hiện đại và chuyên môn hóa; sản xuất kinh doanh điện, tư vấn điện là ngành kinh doanh chính; gắn kết chặt chẽ  sản xuất kinh doanh với khoa học công nghệ, nghiên cứu phát triển và đào tạo; là trái tim của ngành điện Việt Nam phát triển nhanh, bền vững, đủ sức cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả; 

  1. c) Tối đa hóa hiệu quả hoạt động của Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam. 

  Theo đó, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có  mục tiêu hoạt động  quy định tại Khoản 1 Điều 4 nêu trên. Bao gồm mục tiêu kinh doanh bền vững, hiệu quả và có lãi; bảo toàn và phát triển vốn chủ sở hữu nhà nước đầu tư tại EVN và vốn  EVN đầu tư tại các doanh nghiệp khác; thực hiện các nhiệm vụ khác do chủ sở hữu nhà nước giao. 

 

 

  2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoạt động trong những ngành nào? 

Theo Khoản 2 Điều 4 Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 26/2018/NĐ-CP quy định về ngành, nghề kinh doanh như sau: 

 

 

  1. Ngành nghề: 
  2. a) Ngành, nghề kinh doanh chính: 

 - Sản xuất, truyền tải, phân phối và kinh doanh  điện năng; chỉ huy, vận hành hệ thống phát điện, truyền tải, phân phối và phân phối điện năng trong hệ thống điện quốc gia; 

 - Xuất nhập khẩu điện năng; 

 - Đầu tư và quản lý vốn đầu tư các dự án năng lượng; 

 - Quản lý, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, cải tạo và nâng cấp các thiết bị điện, cơ khí, điều khiển và tự động hóa của dây chuyền phát điện, truyền tải và phân phối điện, các công trình điện; thử nghiệm điện; 

 - Tư vấn quản lý dự án, tư vấn nghiên cứu thiết kế, tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu, lập dự toán, tư vấn kiểm toán và giám sát thi công các công trình nguồn điện,  đường dây và trạm biến áp.  b) Ngành, nghề liên quan phục vụ trực tiếp ngành, nghề kinh doanh chính: 

 - Chế tạo thiết bị điện, đầu tư kinh doanh cơ khí điện lực; 

 - Xây lắp các công trình điện; 

 - Dịch vụ tự động hóa và điều khiển; kinh doanh các dịch vụ công nghệ thông tin (nghiên cứu, phát triển, triển khai, tư vấn và đào tạo) trong và ngoài nước, quản lý hệ thống viễn thông dùng riêng; 

 - Xuất nhập khẩu nhiên liệu, nguyên vật liệu, vật tư thiết bị ngành điện; 

 - Xây lắp, giám sát lắp đặt thiết bị viễn thông - công nghệ thông tin; sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu cách điện, vật liệu cách nhiệt, trang bị bảo hộ lao động; 

 - Tư vấn quản lý dự án; tư vấn lập dự án đầu tư, tư vấn đấu thầu, lập dự toán và giám sát thi công công trình viễn thông - công nghệ thông tin, các công trình công nghiệp và dân dụng; 

 - Đầu tư tài chính và kinh doanh vốn mà Nhà nước giao cho EVN đối với các công trình điện; 

 - Đào tạo nguồn nhân lực và hợp tác đào tạo lao động với nước ngoài; 

 - Cho thuê văn phòng (hoạt động kinh doanh tại trụ sở EVN, số 11 Cửa Bắc, Ba Đình, Hà Nội).  c) Tùy từng thời điểm và tình hình sản xuất, kinh doanh, EVN có thể bổ sung các ngành, nghề kinh doanh khác mà pháp luật không cấm sau khi được chủ sở hữu nhà nước chấp thuận.  Theo đó, Tập đoàn Điện lực Việt Nam kinh doanh những ngành, nghề chính và những ngành, nghề liên quan phục vụ trực tiếp ngành, nghề kinh doanh chính được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 4 nêu trên. 

  Và tùy thuộc vào từng thời điểm và tình hình sản xuất, kinh doanh, EVN có thể bổ sung các ngành, nghề kinh doanh khác mà pháp luật không cấm sau khi được chủ sở hữu nhà nước chấp thuận. 

  3. Vốn đăng ký của Tập đoàn Điện lực Việt Nam là bao nhiêu? 

Căn cứ Điều 5 Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 26/2018/NĐ-CP quy định về vốn đăng ký của EVN như sau: 

 

 Vốn cổ phần của EVN 

  1. Vốn đăng ký của EVN cuối năm 2018 là 205.390 tỷ đồng (hai trăm linh năm nghìn ba trăm chín mươi tỷ đồng), 
  2. Việc điều chỉnh vốn đăng ký phải tuân theo quy định của pháp luật.  Như vậy, vốn đăng ký của Tập đoàn Điện lực Việt Nam cuối năm 2018 là 205.390 tỷ đồng.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo