1. Bảo hiểm phi nhân thọ là gì?
Theo Khoản 14 Mục 4 Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2022, bảo hiểm phi nhân thọ là loại hình bảo hiểm thiệt hại về tài sản, tổn thất khác hoặc trách nhiệm của bên thứ ba.
Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2000, bảo hiểm phi nhân thọ là loại hình bảo hiểm tài sản, trách nhiệm pháp lý và các giao dịch bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ.

Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:
(a) Bảo hiểm tài sản và tai nạn;
- b) Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển bằng đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không;
- c) Bảo hiểm hàng không;
- d) Bảo hiểm xe cơ giới;
đ) Bảo hiểm cháy nổ;
- e) Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;
- g) Bảo hiểm trách nhiệm;
- h) Bảo hiểm rủi ro tín dụng, tài chính;
- i) Bảo hiểm thiệt hại thương mại;
(k) Bảo hiểm nông nghiệp.
2. Loại hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ
Tại Mục 15 của Đạo luật Kinh doanh Bảo hiểm 2022, các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:
- Hợp đồng bảo hiểm tài sản;
- Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại;
- Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
(So với Luật bảo hiểm 2000 không còn quy định về hình thức bảo hiểm như sau:
- Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
- Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
- Bảo hiểm nông nghiệp.
- Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không;
- Bảo hiểm hàng không;
- Bảo hiểm xe hơi ;
- Bảo hiểm cháy nổ;
- Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu)
Lưu ý: Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận giao kết một loại hợp đồng bảo hiểm hoặc kết hợp nhiều loại hợp đồng bảo hiểm quy định tại 1 Mục 15 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và đảm bảo tuân thủ quy định tại theo quy định tại Khoản 3 Điều 63 Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2022.
Tiết 63. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, tái bảo hiểm và chi nhánh nước ngoài tại Việt Nam
- Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài chỉ được kinh doanh một loại hình bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật này, trừ các trường hợp sau:
- a) Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh bảo hiểm sức khỏe;
- b) Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tiếp thị sản phẩm bảo hiểm đối với loại hình bảo hiểm sức khỏe có thời hạn dưới hoặc bằng 01 năm và sản phẩm bảo hiểm rủi ro tử kỳ có thời hạn dưới 01 năm;
- c) Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe tiếp thị sản phẩm bảo hiểm trước rủi ro tử vong có thời hạn dưới 01 năm.
- Hợp đồng bảo hiểm hàng hải phải tuân theo quy định của Bộ luật hàng hải; Những nội dung không được quy định trong Bộ luật Hàng hải thì thực hiện theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.
- Những nội dung liên quan đến hợp đồng bảo hiểm không được quy định trong Luật hoạt động bảo hiểm 2022 thì phải tuân theo quy định của Bộ luật dân sự 2015.
3. Nội dung hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ
Tại Điều 17 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 có hiệu lực từ 01/01/2023 quy định tại nội dung hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung chủ yếu sau đây:
- Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
- Đối tượng bảo hiểm;
- Số tiền bảo hiểm hoặc giá trị tài sản được bảo hiểm hoặc giới hạn trách nhiệm bảo hiểm;
- Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
- Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và bên mua bảo hiểm;
- Thời hạn bảo hiểm, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm;
- Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;
- Phương thức bồi thường, trả tiền bảo hiểm;
- Phương thức giải quyết tranh chấp.
4. Điều khoản tại loại trừ trách nhiệm bảo hiểm phi nhân thọ
Tại Điều 19 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm như sau:
- Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
- Trường hợp có điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài phải quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm, phải giải thích rõ ràng, đầy đủ và có bằng chứng xác nhận việc bên mua bảo hiểm đã được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài giải thích đầy đủ và hiểu rõ nội dung này khi giao kết hợp đồng bảo hiểm.
- Trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan dẫn đến bên mua bảo hiểm chậm thông báo sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài không được áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm thông báo.
(So với Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000, đã bổ sung quy loại trừ trách nhiệm đối với bảo hiểm phi nhân thọ)
5. Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm phi nhân thọ
Tại Điều 22 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022, quy định về quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm như sau:
5.1. Quyền của bên mua bảo hiểm phi nhân thọ
Bên mua bảo hiểm phi nhân thọ có các quyền sau đây:
- Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài để giao kết hợp đồng bảo hiểm;
- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cung cấp bản yêu cầu bảo hiểm, bảng câu hỏi liên quan đến rủi ro được bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm và giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm;
- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cung cấp bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;
(Nội dung mới bổ sung)
- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài cấp hóa đơn thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm và quy định của pháp luật có liên quan;
(Nội dung mới bổ sung)
- Hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm quy định tại khoản 3 Điều 22 và Điều 35 hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm quy định tại Điều 26 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;
(So với Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000, bổ sung quyền hủy hợp đồng bảo hiểm)
- Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;
- Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật;
- Quyền khác theo quy định của pháp luật.
5.2. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm phi nhân thọ
Bên mua bảo hiểm có các nghĩa vụ sau đây:
- Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài;
- Đọc và hiểu rõ điều kiện, điều khoản bảo hiểm, quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng bảo hiểm và nội dung khác của hợp đồng bảo hiểm;
(Nội dung mới bổ sung)
- Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
- Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
- Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;
Phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài trong giám định tổn thất;
- Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nội dung bài viết:
Bình luận