Theo quy định mới, mức thu lệ phí cấp thị thực (visa) đối với người nước ngoài có những thay đổi sau:
- Lệ phí cấp visa có giá trị một lần: giảm từ 45 USD xuống còn 25 USD.
- Lệ phí cấp visa có giá trị nhiều lần loại có giá trị đến 3 tháng: giảm từ 95 USD xuống còn 50USD.
- Lệ phí chuyển ngang giá trị visa, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD.
- Cấp visa trong trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn visa, sau đó xuất cảnh và nhập cảnh trở lại Việt Nam trong thời gian chưa quá 30 ngày: 5 USD.
Với mức giảm nói trên bảng lệ phí cấp visa cho người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất như sau:
Tên Lệ Phí | Mức thu | |
1 |
Cấp thị thực có giá trị một lần ( visa 1 tháng 1 lần, visa3 tháng 1 lần, 1 năm 1 lần) |
25 USD |
2 |
Cấp thị thực có giá trị nhiều lần: (visa nhiều lần) |
|
a) | Loại có giá trị đến 03 tháng ( Visa 3 tháng nhiều lần) | 50 USD |
b) |
Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng ( Visa trên 3 tháng nhiều lần đến 6 tháng nhiều lần) |
95 USD |
c) |
Loại có giá trị trên 06 tháng đến 01 năm ( Visa 6 tháng nhiều lần đến visa1 năm nhiều lần) |
135 USD |
3 |
Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới |
5 USD |
4 | Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài | |
a) |
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến không quá 02 năm |
145 USD |
b) |
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 năm đến không quá 05 năm |
155 USD |
c) |
Đối với người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT 2, ĐT 3 thời hạn trên 01 năm |
5 USD |
5 |
Gia hạn visa tạm trú cho người nước ngoài |
10 USD |
6 |
Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú |
100 USD |
7 |
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam |
10 USD |
8 |
Cấp thẻ du lịch (đối với khách du lịch Trung Quốc đi trong tỉnh biên giới) |
10 USD |
9 |
Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật số 47/2014/QH13) |
5 USD |
10 |
Cấp thị thực trong trường hợp người nước ngoài vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực, sau đó xuất cảnh và nhập cảnh trở lại Việt Nam trong thời gian chưa quá 30 ngày |
5 USD |
11 |
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu |
200.000đ |
Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.

Dịch vụ gia hạn visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Luật ACC nhận dịch vụ gia hạn visa uy tín cho người nước ngoài tại Việt Nam theo diện lao động, nhà đầu tư, người có vợ/ chồng là người Việt Nam. Hồ so gia hạn visa người nước ngoài cần chuẩn bị gồm:
- Hồ sơ gia hạn visa Lao động (LĐ)
- Tờ khai gia hạn thị thực Mẫu NA5 (Do Luật ACC soạn thảo)
- Bản gốc hộ chiếu của người nước ngoài còn thời hạn.
- Hồ sơ pháp lý của công ty bảo lãnh cho người nước ngoài (Do Luật ACC soạn thảo – Và chỉ áp dụng cho trường hợp công ty lần đầu bảo lãnh gia hạn visa cho người nước ngoài).
- Giấy phép lao động hoặc giấy xin miễn giấy phép lao động.
- Giấy xác nhận tạm trú cấp bởi công an địa phương nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
- Hồ sơ gia hạn visa Doanh nghiệp (DN)
- Tờ khai gia hạn thị thực Mẫu NA5 (Do Luật ACC soạn thảo)
- Bản gốc hộ chiếu của người ngoại quốc còn thời hạn theo quy định
- Giấy xác nhận tạm trú cấp bởi công an địa phương nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
- Hồ sơ pháp lý của công ty bảo lãnh cho người nước ngoài (Do Luật ACC soạn thảo – Và chỉ áp dụng cho trường hợp công ty lần đầu bảo lãnh gia hạn visa cho người nước ngoài).
- Mẫu đơn xin gia hạn visa, gia hạn tạm trú tại Việt Nam (Mẫu N5)
- Hồ sơ gia hạn visa Đầu tư (ĐT)
- Tờ khai gia hạn thị thực Mẫu NA5 (Do Luật ACC soạn thảo)
- Bản gốc hộ chiếu của người ngoại quốc còn thời hạn theo quy định
- Giấy chứng nhận đầu tư của nhà đầu tư hoặc Giấy đăng ký kinh doanh có thể hiện thành viên góp vốn
- Giấy xác nhận tạm trú cấp bởi công an địa phương nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
- Hồ sơ gia hạn visa Thăm thân (TT)
- Bản gốc hộ chiếu của người ngoại quốc còn thời hạn theo quy định
- Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người nước ngoài và người bảo lãnh
- Giấy xác nhận tạm trú cấp bởi công an địa phương nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
- Giấy CMND của thân nhân bảo lãnh cho người nước ngoài.
- Tờ khai gia hạn thị thực Mẫu NA5 (Có xác nhận của công an xã, phường)
Căn cứ vào trường hợp gia hạn visa cho người nước ngoài mà khách hàng yêu cầu Luật ACC thực hiện, chúng tôi sẽ triển khai công việc đảm bảo nhanh gọn, uy tín để hoàn thành yêu cầu theo đúng thỏa thuận.
Mọi người cũng hỏi
Câu hỏi 1: Lệ phí visa 1 năm nhiều lần là gì?
Trả lời: Lệ phí visa 1 năm nhiều lần là số tiền mà một người phải trả để nhận được một loại visa cho phép họ nhập cảnh và lưu trú trong một quốc gia trong thời gian một năm, với khả năng ra vào nhiều lần trong khoảng thời gian đó.
Câu hỏi 2: Làm thế nào để biết lệ phí visa 1 năm nhiều lần của một quốc gia cụ thể?
Trả lời: Lệ phí visa 1 năm nhiều lần của một quốc gia cụ thể thường được quy định bởi cơ quan di trú hoặc lãnh sự của quốc gia đó. Để biết thông tin cụ thể về lệ phí visa, bạn nên truy cập trang web chính thức của cơ quan di trú hoặc lãnh sự của quốc gia đó hoặc liên hệ với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán tại địa phương để biết thêm chi tiết.
Câu hỏi 3: Làm thế nào để đánh giá xem visa 1 năm nhiều lần có phải là lựa chọn tốt cho tôi hay không?
Trả lời: Lựa chọn visa 1 năm nhiều lần phụ thuộc vào mục đích và kế hoạch của bạn. Nếu bạn có kế hoạch thường xuyên đến một quốc gia cụ thể hoặc có nhu cầu thường xuyên ra vào nước đó, thì visa 1 năm nhiều lần có thể là một lựa chọn tốt để tiết kiệm thời gian và tiền bạc. Tuy nhiên, bạn cũng cần xem xét chi phí của visa này so với các loại visa khác để đảm bảo rằng nó phù hợp với tình hình của bạn.
Câu hỏi 4: Thời gian xử lý và yêu cầu cho visa 1 năm nhiều lần như thế nào?
Trả lời: Thời gian xử lý và yêu cầu cho visa 1 năm nhiều lần cũng thay đổi tùy theo quốc gia và loại visa. Để biết thông tin cụ thể, bạn nên kiểm tra trang web chính thức của cơ quan di trú hoặc lãnh sự của quốc gia đó. Thông thường, bạn sẽ cần điền đơn xin visa, cung cấp giấy tờ cá nhân, và trả lệ phí visa theo quy định của quốc gia đó. Thời gian xử lý cũng có thể từ vài ngày đến vài tuần, tùy thuộc vào quy trình của từng quốc gia.
Nội dung bài viết:
Bình luận