Lấy tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân ở đâu?

Nếu đối tượng chịu thuế đã kê khai nộp thuế TNCN và nộp nhiều hơn mức thuế quy định thì bạn sẽ được hoàn lại số tiền đã nộp thừa. Bạn phải làm hồ sơ hoàn thuế TNCN để được hoàn thuế. Bạn có thể nộp tiền hoàn thuế trực tiếp tại văn phòng hoặc đăng ký trực tuyến. Câu hỏi mà Luật sư X thường nhận được là: Tôi có thể nhận tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân ở đâu? Vì vậy, hôm nay ACC sẽ giải đáp về cơ quan để bạn làm hồ sơ yêu cầu hoàn thuế thu nhập cá nhân.

th?id=OIP

1. Hoàn thuế thu nhập cá nhân ở đâu?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công có nguồn gốc từ hai nơi trở lên và trực tiếp thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế, nơi đó kê khai Quyết toán thuế như sau:

Trường hợp 1: Cá nhân tự tính giảm trừ gia cảnh

Hồ sơ khai thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
Trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc và cùng tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho cá nhân thì phải lập hồ sơ điều chỉnh thuế gửi cơ quan thuế quản lý nơi cơ quan, cá nhân trả thu nhập của cơ quan, cá nhân trả . thu nhập. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và cùng tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh thì phải nộp hồ sơ điều chỉnh hồ sơ khai thuế tại cơ quan quản lý thuế nơi cá nhân cư trú. (nơi anh ấy thường cư trú). tạm trú).
Trường hợp 2: Cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh

Trường hợp cá nhân chưa thực hiện giảm trừ gia cảnh với tổ chức trả thu nhập hoặc cá nhân thì hồ sơ quyết toán thuế nộp tại cơ quan quản lý thuế nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú).

2. Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân bao gồm những gì?

Hồ sơ hoàn thuế thu nhập

Mục 71 Luật quản lý thuế 2019 quy định về hồ sơ hoàn thuế như sau:

- Công văn đề nghị hoàn thuế;

Các giấy tờ liên quan đến đề nghị hoàn thuế.

Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân nộp thừa

Theo quy định tại Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về hồ sơ hoàn thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công như sau:

- Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho người có thẩm quyền. Hồ sơ bao gồm:

Văn bản đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo Mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC;
Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp làm thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng ký kết giữa đại lý thuế và người nộp thuế. ;
Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC (áp dụng đối với đối tượng nộp thuế và thể nhân). - Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế, đã nộp thừa số thuế và có yêu cầu hoàn trên tờ khai quyết toán thuế TNCN thì không phải thực hiện. khai hồ sơ hoàn thuế.

3. Cách hoàn thuế thu nhập cá nhân

Thủ tục hoàn thuế TNCN đối với cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp như sau:

Bước 1: Tổ chức, công ty chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế.

Căn cứ Khoản 1 Điều 53 Thông tư 156/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế bắt buộc bao gồm:

Đơn đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (theo mẫu số 01/DNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC).
Bản photo chứng từ và biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập cho cá nhân phải ký cam kết hỗ trợ vào bản chụp này. Giấy ủy quyền cho người đề nghị hoàn thuế (lập theo mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN). Bước 2: Kiểm tra hồ sơ đầy đủ. Sau đó nộp hồ sơ hoàn thuế cá nhân trực tiếp cho cơ quan thuế

Bước 3: Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 58 Thông tư 156/2013/TT-BTC, trong thời hạn tối đa 06 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế nhận được hồ sơ hoàn thuế, tiền thuế thu nhập yêu cầu hoàn lại tiền. cá nhân người nộp thuế, thủ trưởng cơ quan thuế các cấp trước hết có ý kiến ​​về việc chuyển hồ sơ người nộp thuế sang diện kiểm tra, sau đó hoàn thuế cho người nộp thuế.

4. Phân loại hồ sơ hoàn thuế TNCN

Theo quy định tại Mục 73 Luật Quản lý thuế 2019, việc phân loại các trường hợp hoàn thuế như sau:

– Hồ sơ hoàn thuế được phân loại là hồ sơ thuộc diện kiểm soát trước hoàn thuế và hồ sơ thuộc diện ưu tiên hoàn thuế.
- Hồ sơ thuộc diện kiểm tra miễn thuế gồm:

Hồ sơ của người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu trong từng hồ sơ hoàn thuế phù hợp với quy định của pháp luật về thuế. Trường hợp người nộp thuế có hồ sơ hoàn thuế nộp lần đầu cho cơ quan quản lý thuế nhưng không đủ điều kiện được hoàn thuế theo quy định thì hồ sơ hoàn thuế của các lần nộp hồ sơ hoàn thuế tiếp theo vẫn được coi như hồ sơ hoàn thuế lần đầu;
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm bị xử lý hành vi trốn thuế;
Hồ sơ tổ chức giải thể, phá sản, ngừng hoạt động, bán, thoái vốn, chuyển giao doanh nghiệp nhà nước;
Trường hợp hoàn thuế thuộc diện rủi ro cao về thuế theo phân loại quản lý rủi ro trong quản lý thuế;
Hồ sơ hoàn thuế thuộc trường hợp hoàn thuế trước hạn nhưng quá thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan thuế mà người nộp thuế bỏ qua việc giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế hoặc giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế nhưng không thực hiện. không chứng minh được số thuế đã kê khai là đúng;
Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thực hiện thanh toán qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
Hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm tra trước miễn thuế theo quy định của Chính phủ. – Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.

5. Câu hỏi thường gặp

Các nguyên tắc đánh thuế theo luật thuế thu nhập cá nhân là gì?

Nguyên tắc đảm bảo công bằng giữa những người nộp thuế trong thuế TNCN

Nguyên tắc đảm bảo cân bằng lợi ích giữa Nhà nước và người nộp thuế
Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả của pháp luật thuế TNCN
Nguyên tắc tránh đánh thuế hai lần

Việc tại sao lại có nhiều loại thuế khác nhau?

Việc tại sao lại có nhiều loại thuế khác nhau thì câu trả lời rất đơn giản đó là vì các loại thuế đó có đối tượng và chủ thể phải nộp thuế khác nhau, mục đích thu thuế khác nhau.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo