Lập báo cáo tài chính tiếng Anh là gì? [Chi tiết 2024]

Đối với một doanh nghiệp thì việc lập và xem xét báo cáo tài chính là một trong những hoạt động không thể thiếu. Theo đó, báo cáo tài chính được xem như một “thư ký” thống kê lại tất cả các hoạt động kinh doanh và liên quan đến ngân sách của doanh nghiệp. Vậy lập báo cáo tài chính tiếng anh là gì? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Lập Báo Cáo Tài Chính Tiếng Anh Là Gì
Lập báo cáo tài chính tiếng Anh là gì? [Chi tiết 2023]

1. Báo cáo tài chính là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Kế toán số 2015, báo cáo tài chính được hiểu là hệ thống thông tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán, được trình bày theo mẫu biểu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán. Nói cách khác, báo cáo tài chính giúp cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp.

Theo pháp luật, tất cả các doanh nghiệp trực thuộc ngành, thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. Đối với các công ty (tổng công ty) có đơn vị trực thuộc, ngoài báo cáo tài chính năm thì còn phải báo cáo tài chính tổng hợp (hợp nhất) vào cuối kỳ kế toán năm, dựa trên báo cáo tài chính của đơn vị trực thuộc. Ngoài ra, các doanh nghiệp trực thuộc nhà nước và doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán bên cạnh làm báo cáo tài chính năm thì phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ (báo cáo quý -trừ quý IV).

Như vậy, có thể thấy rằng, hiện nay, báo cáo tài chính được áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp thành lập đã và đang hoạt động tại Việt Nam. Theo thời hạn quy định của pháp luật, doanh nghiệp có nghĩa vụ lập và nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo quy định tại Thông tư 200 của Bộ Tài chính, Bộ báo cáo tài chính đầy đủ bao gồm:

  • Bảng cân đối kế toán (Balance sheet): Cho thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo thông qua các chỉ tiêu: Tài sản, Nợ phải trả, Nguồn vốn
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Statement of income): Thể hiện tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong suốt kỳ báo cáo qua các chỉ tiêu: Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash flow statement): Cũng mang tính thời kỳ như báo cáo kết quả kinh doanh nhưng báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bức tranh phản ánh luồng tiền ra/ vào của các hoạt động đầu tư, tài chính, kinh doanh.
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Notes to the financial statements): Các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ đều được thể hiện một cách đầy đủ, chi tiết qua bản Thuyết minh báo cáo tài chính.

2. Mục đích và vai trò của báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính có vai trò quan trọng, nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian quy định. Theo đó, mục đích và vai trò cụ thể của báo cáo tài chính như sau:

2.1. Mục đích của báo cáo tài chính

Căn cứ theo quy định tại Điều 97 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về mục đích của báo cáo tài chính như sau:

- Cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và nhu cầu của người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.

- Báo cáo tài chính cung cấp thông tin về: Tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập và các chi phí kinh doanh khác; lãi lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước; các tài sản khác có liên quan đến đơn vị; luồng tiền ra vào luân chuyển như thế nào trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Ngoài ra, trong bản “Thuyết minh báo cáo tài chính”, doanh nghiệp phải giải trình về các chỉ tiêu đã phản ánh trên báo cáo tài chính tổng hợp, chính sách áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh: Chế độ kế toán áp dụng; hình thức kế toán; nguyên tắc ghi nhận; phương pháp tính giá và hạch toán hàng tồn kho; phương pháp trích khấu hao tài sản cố định…

2.2. Vai trò của báo cáo tài chính

- Cung cấp chỉ tiêu về kinh tế, tài chính cần thiết để nhận biết, kiểm tra toàn diện tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

- Cung cấp số liệu, tài liệu cần thiết cho việc phân tích hoạt động kinh tế, tài chính để nhận biết và đánh giá tình hình kinh doanh, thực trạng tài chính, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.

- Dựa trên số liệu thể hiện trên báo cáo tài chính để phân tích, phát hiện tiềm năng về kinh tế, dự đoán tình hình, xu hướng hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định đúng đắn, có hiệu quả.

- Cung cấp số liệu phục vụ cho việc lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh, đầu tư cho phù hợp.

- Thông tin thể hiện trên bản báo cáo tài chính không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý, điều hành của các nhà quản lý doanh nghiệp mà còn đáp ứng thông tin của nhiều đối tượng khác. Cụ thể:

  • Đối với chủ doanh nghiệp, Hội đồng quản trị, Ban giám đốc: báo cáo tài chính cung cấp thông tin để doanh nghiệp phân tích, đánh giá thực trạng, tiềm năng tài chính, khả năng thanh toán, tình hình và kết quả kinh doanh; từ đó hoạch định chính sách quản lý, sử dụng tài sản và huy động vốn, dòng tiền cho hợp lý.
  • Đối với các nhà đầu tư, chủ nợ, ngân hàng: Thông tin trên báo cáo tài chính giúp đánh giá thực trạng và tiềm năng tài chính và các hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và đánh giá rủi ro để có quyết định phù hợp.
  • Đối với người lao động: Thông tin trên báo cáo tài chính giúp người lao động hiểu được tình hình hoạt động, khả năng tiếp tục duy trì và phát triển trong tương lai, cũng như khả năng chi trả, thanh toán của doanh nghiệp để có quyết định việc làm phù hợp.
  • Đối với cơ quản quản lý nhà nước: Thông tin trên báo cáo tài chính để thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra, giám sát việc tuân thủ luật pháp, từ đó đề ra các quyết định quản lý phù hợp.

3. Lập báo cáo tài chính

Lập báo cáo tài chính tiếng anh là financial reporting.

Theo đó, trước khi lập báo cáo tài chính, các doanh nghiệp cần phải  đáp ứng một số yêu cầu và nguyên tắc như sau:

  • Yêu cầu khi lập báo cáo tài chính

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “trình bày báo cáo tài chính”, khi lập BCTC cần tuân thủ những yêu cầu sau đây:

1/ Trình bày BCTC phải chính xác, trung thực, hợp lý tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.

2/ BCTC phải phản ánh đúng bản chất kinh tế hơn là hình thức hợp pháp.

3/ Trình bày BCTC một cách khách quan và không thiên vị.

4/ BCTC phải tuân thủ nguyên tắc thận trọng.

5/ BCTC phải trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.

  • Nguyên tắc lập báo cáo tài chính

Theo quy định tại Điều 102 Thông tư 200/2014/TT-BTC, khi lập BCTC các nguyên tắc phải tuân thủ các yêu cầu sau:

  1. Nguyên tắc hoạt động liên tục.
  2. Nguyên tắc cơ sở dồn tích.
  3. Nguyên tắc nhất quán.
  4. Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp.
  5. Nguyên tắc bù trừ.
  6. Nguyên tắc có thể so sánh.

4. Quy trình lập báo cáo tài chính

  • Bước 1: Kiểm tra chứng từ

Tập hợp những loại chứng từ phát sinh trong năm tài chính, kiểm tra đối chiếu chứng từ tập hợp được với báo cáo thuế đã kê khai định kỳ đã nộp cho cơ quan thuế.

Do có sự thay đổi về tài khoản giữa thông tư 200/2014/TT-BTC với quyết định 15/2006/QĐ-BTC nên sẽ có sự chuyển đổi số dư theo hướng dẫn tại điều 126 của thông tư 200/2014/TT-BTC.

  • Bước 2: Hạch toán nghiệp vụ phát sinh

Rà soát lại các bút toán hạch toán chứng từ hàng tháng theo quy định, trong đó bao gồm:

- Về doanh thu cần phải phân biệt rõ doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác.

- Về chi phí cần phân biệt và ghi đúng vào các khoản mục giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý, chi phí khác.

  • Bước 3: Phân loại tài sản và nợ phải trả

Phân loại tài sản và phân loại nợ phải trả theo đúng qui định trên bảng cân đối kế toán theo trình bày ngắn hạn và dài hạn. Trong đó:

- Tài sản hoặc nợ phải trả có thời gian đáo hạn dưới 12 tháng được phân loại là ngắn hạn.

- Tài sản hoặc nợ phải trả không được phân loại là ngắn hạn thì được phân loại là dài hạn.

  • Bước 4: Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

Bảng thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp phải trình bày nội dung về cơ sở lập, trình bày báo cáo tài chính, các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với giao dịch và sự kiện quan trọng. Trình bày các thông tin đúng quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác.

  • Bước 5: Căn cứ lập báo cáo tài chính

Căn cứ lập báo cáo tài chính là các báo cáo tài chính kỳ trước (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và bảng thuyết minh báo cáo tài chính), sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán các tài khoản và tài liệu kế toán khác.

  • Bước 6: Lập báo cáo tài chính

Kế toán viên sẽ thực hiện lập báo cáo tài chính theo quy định trên phần mềm HTKK để hoàn tất kê khai. Trình tự cụ thể như sau:

- Mở phần mềm HTKK, đăng nhập bằng tài khoản của doanh nghiệp.

- Tại giao diện chính của phần mềm HTKK, chọn chức năng “Báo cáo tài chính”. Tùy thuộc vào chế độ để lựa chọn bộ báo cáo tài chính phù hợp để tiến hành kê khai.

- Tại “Niên độ tài chính”, điền đầy đủ thông tin được yêu cầu rồi nhấn “Đồng ý”.

- Màn hình hiển thị giao diện “Nhập tờ khai”.

- Điền đầy đủ các thông tin tại 03 biểu: CĐKT, KQHĐSXKD, LCTTGT. Tiếp đó chọn ô “Ghi” và đợi hiển thị thông báo “Đã ghi dữ liệu thành công!”.

- Cuối cùng, ấn chọn “Kết xuất XML” và lưu file đã kết xuất vào máy tính để làm dữ liệu nộp lên cơ quan thuế.

5. Đối tượng lập báo cáo tài chính

Đối tượng áp dụng lập báo cáo tài chính bao gồm:

– Đối tượng lập báo cáo tài chính năm: được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Báo cáo tài chính năm phải lập theo dạng đầy đủ.

– Đối tượng lập báo cáo tài chính giữa niên độ (báo cáo tài chính quý và báo cáo tài chính bán niên) bao gồm:

+ Doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần chi phối, đơn vị có lợi ích công chúng phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ;

+ Các doanh nghiệp khác không thuộc đối tượng nêu trên được khuyến khích lập báo cáo tài chính giữa niên độ (nhưng không bắt buộc). Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập dưới dạng đầy đủ hoặc tóm lược.

6. Thời hạn nộp báo cáo tài chính

- Đối với doanh nghiệp Nhà nước:

+ Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý. Các công ty mẹ, tổng công ty Nhà nước: chậm nhất là 45 ngày. Các đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, tổng công ty Nhà nước sẽ nộp báo cáo tài chính cho công ty mẹ theo thời hạn do công ty mẹ quy định.

+ Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các công ty mẹ, tổng công ty Nhà nước: Chậm nhất là 90 ngày. Các đơn vị kế toán trực thuộc sẽ nộp báo cáo tài chính cho công ty mẹ theo thời hạn quy định.

- Đối với doanh nghiệp khác:

+ Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Các đơn vị kế toán khác chậm nhất là 90 ngày.

+ Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn quy định.

7. Một số câu hỏi thường gặp

  • Báo cáo tài chính cần phải nộp những gì?

Một bản báo cáo tài chính đầy đủ bao gồm 5 văn bản phải nộp:

- Bảng cân đối kế toán

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

  • Công ty mới thành lập hoặc chưa phát sinh hóa đơn có phải nộp báo cáo tài chính?

Pháp luật hiện hành quy định tất cả mọi doanh nghiệp đều phải nộp Báo cáo tài chính. Có nghĩa là dù doanh nghiệp thành lập hoặc chưa có phát sinh bất kỳ một hóa đơn nào cũng phải nộp báo cáo tài chính.

  • Địa điểm nộp báo cáo tài chính ở đâu?

- Đối với các doanh nghiệp khác không phải doanh nghiệp nhà nước, chúng ta sẽ phải nộp báo cáo tài chính tại Cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương.

- Đối với doanh nghiệp có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp Báo Cáo Tài Chính cho đơn vị kế toán cấp trên.

- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) phải nộp báo cáo tài chính tại Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở kinh doanh chính.

- Đối với doanh nghiệp có trụ sở nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao phải nộp Báo Cáo Tài Chính cho Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.

  • Không nộp báo cáo tài chính có bị phạt không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt hành vi vi phạm quy định về nộp và công khai báo cáo tài chính thì đối với hành vi Không nộp báo cáo tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề lập báo cáo tài chính tiếng anh là gì, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về lập báo cáo tài chính tiếng anh là gì vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận hoặc liên hệ qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp một cách cụ thể nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo