Cách làm lại bằng lái xe máy bị mất năm 2024

1. Hồ sơ làm lại bằng lái xe máy bị mất năm 2023

Hồ sơ làm lại bằng lái xe máy bị mất năm 2023Hồ sơ làm lại bằng lái xe máy được quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bao gồm:

bang-lai-xe-may


- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu;
Đơn đề nghị cấp lại bằng lái xe máy bị mất năm 2023- Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam);
- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

2. Làm lại bằng lái xe máy bị mất ở đâu?

Theo khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì người lái xe có yêu cầu làm lại bằng lái xe bị mất nộp hồ sơ tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.

3. Cách thức làm lại bằng lái xe máy bị mất năm 2023

Người có yêu cầu làm lại bằng lái xe bị mất thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Nộp một bộ hồ sơ tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
- Bước 2: Chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
- Bước 3: Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.
Lệ phí làm lại bằng lái xe máy bị mất: Theo quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 188/2016/TT-BTC thì lệ phí làm lại bằng lái xe máy bị mất là 135.000 đồng


4. Bằng lái xe máy có thời hạn bao lâu?Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định bằng lái xe máy là loại bằng lái xe máy không có thời hạn


5. Điều kiện, độ tuổi thi bằng lái xe máy- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.


- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe): người từ đủ 18 tuổi trở lên được thi bằng lái xe A1, A2.
- Đảm bảo sức khỏe theo quy định: Người có một trong các tình trạng bệnh, tật theo quy định tại Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng.
- Có trình độ văn hóa theo quy định.
(điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008, Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)

6. Hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái xe máy

Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu.
Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp bằng lái xe- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
* Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 38/2019/TT-BGTVT; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
(Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT)

Mọi người cùng hỏi:

Câu hỏi 1: Làm lại bằng lái xe máy là gì?

Trả lời: Làm lại bằng lái xe máy (hay còn gọi là đổi bằng lái xe máy) là quá trình mà một người đã có bằng lái xe máy hết hạn hoặc muốn cập nhật bằng mới phải làm các thủ tục và kiểm tra lại để nhận được bằng lái xe máy mới có hiệu lực.

Câu hỏi 2: Ai cần làm lại bằng lái xe máy?

Trả lời: Cần làm lại bằng lái xe máy trong các trường hợp sau:

  1. Bằng lái xe máy đã hết hạn: Nếu bằng lái xe máy của bạn đã hết hạn, bạn phải làm lại bằng để duy trì hiệu lực của nó.

  2. Bằng lái xe máy bị mất: Trong trường hợp bạn bị mất bằng lái xe máy, bạn phải làm lại bằng để có được bằng mới.

  3. Cập nhật bằng lái xe máy: Nếu có các thay đổi về quy định hoặc hệ thống pháp luật giao thông liên quan đến lái xe máy, bạn có thể cần cập nhật bằng lái xe máy để tuân thủ đúng quy định mới.

Câu hỏi 3: Thủ tục làm lại bằng lái xe máy như thế nào?

Trả lời: Thủ tục làm lại bằng lái xe máy có thể thay đổi tùy theo quốc gia hoặc khu vực, nhưng thông thường bao gồm các bước sau:

  1. Chuẩn bị tài liệu: Chuẩn bị các tài liệu cần thiết như CMND, giấy khám sức khỏe, ảnh 3x4...

  2. Nộp hồ sơ: Gửi hồ sơ đăng ký làm lại bằng lái xe máy tại cơ quan chức năng có thẩm quyền.

  3. Tham gia kiểm tra: Dự thi các bài kiểm tra lí thuyết và thực hành lái xe máy (nếu có).

  4. Nhận bằng lái mới: Nếu vượt qua các bài kiểm tra, bạn sẽ nhận được bằng lái xe máy mới.

Câu hỏi 4: Điều kiện để làm lại bằng lái xe máy là gì?

Trả lời: Điều kiện để làm lại bằng lái xe máy có thể khác nhau tùy theo quy định của từng quốc gia hoặc khu vực. Nhưng thông thường, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Đủ tuổi: Bạn phải đạt độ tuổi tối thiểu quy định để được cấp bằng lái xe máy.

  2. Không vi phạm pháp luật giao thông: Bạn không được có lịch sử vi phạm nghiêm trọng về luật giao thông.

  3. Được khám sức khỏe: Bạn cần được khám sức khỏe và đáp ứng yêu cầu về sức khỏe để được cấp bằng lái xe máy.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (554 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo