Giấy chứng sinh là một loại giấy tờ quan trọng, do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật cấp để chứng thực, xác nhận sự ra đời của một con người. Vậy khi làm giấy chứng sinh có cần sổ hộ khẩu không? Hãy cùng ACC theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Làm giấy chứng sinh có cần sổ hộ khẩu không?
1. Giấy chứng sinh là gì?
Giấy chứng sinh là một loại giấy tờ quan trọng, do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật cấp để chứng thực, xác nhận sự ra đời của một con người.
Giấy chứng sinh được sử dụng làm căn cứ để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ hoặc thực hiện các thủ tục khác chẳng hạn như thủ tục hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi chưa kịp thực hiện thủ tục làm giấy khai sinh.
2. Làm giấy chứng sinh có cần sổ hộ khẩu không?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 17/2012/TT-BYT được sửa đổi tại Thông tư 34/2015/TT-BYT và Thông tư 27/2019/TT-BYT quy định về Thẩm quyền và thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng sinh như sau:
“1. Thẩm quyền cấp, cấp lại Giấy chứng sinh
- a) Bệnh viện đa khoa có khoa sản; Bệnh viện chuyên khoa phụ sản, Bệnh viện sản – nhi;
- b) Nhà hộ sinh;
- c) Trạm y tế cấp xã;
- d) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp pháp khác được phép cung cấp dịch vụ đỡ đẻ.
- Thủ tục cấp Giấy chứng sinh
- a) Trước khi trẻ sơ sinh về nhà, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm ghi đầy đủ các nội dung theo mẫu Giấy chứng sinh tại Phụ lục 01 hoặc Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông tư này. Cha, mẹ hoặc người thân thích của trẻ có trách nhiệm đọc, kiểm tra lại thông tin trước khi ký. Giấy chứng sinh được làm thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, 01 bản giao cho bố, mẹ hoặc người thân thích của trẻ để làm thủ tục khai sinh và 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- b) Trường hợp trẻ được sinh ra ngoài cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng được cán bộ y tế hoặc cô đỡ thôn bản đỡ đẻ thì cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng của trẻ phải điền vào Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này và nộp cho Trạm y tế tuyến xã nơi trẻ sinh ra để xin cấp Giấy chứng sinh cho trẻ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng sinh, Trạm y tế tuyến xã phải làm thủ tục cấp Giấy chứng sinh cho trẻ. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc. Việc cấp Giấy chứng sinh thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
- c) Trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ thì Bên vợ chồng nhờ mang thai hộ hoặc Bên mang thai hộ phải nộp Bản xác nhận về việc sinh con bằng kỹ thuật mang thai hộ theo Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa vợ chồng nhờ mang thai hộ và Bên mang thai hộ gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi trẻ sinh ra.
Trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ sẽ được cấp Giấy chứng sinh theo Mẫu quy định tại Phụ lục 01A ban hành kèm theo Thông tư này. Giấy chứng sinh này là văn bản chứng minh việc mang thai hộ khi làm thủ tục đăng ký khai sinh.
Việc cấp Giấy chứng sinh thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này”
Như vậy, theo quy định trên khi làm giấy chứng sinh bạn không cần mang theo sổ hộ khẩu.
3. Giấy chứng sinh dùng để làm gì?
Xác thực, ghi lại thông tin ra đời của một người
Trong mẫu Giấy chứng sinh đều có ghi đầy đủ thông tin của em bé được sinh ra như: Thông tin người mẹ, thời gian và địa điểm em bé sinh ra, các thông tin liên quan đến em bé như giới tính, cân nặng, sức khỏe, tên tạm thời, tên người đỡ đẻ.
Căn cứ để làm Giấy khai sinh
Giấy chứng sinh là một trong những giấy tờ quan trọng nên có trong hồ sơ để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ một cách nhanh chóng, thuận lợi hơn.
Nếu không có Giấy chứng sinh, Căn cứ Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020, người đăng ký khai sinh cho trẻ sẽ phải chuẩn bị các loại giấy tờ khác chứng minh sự ra đời như:
- Văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập
Căn cứ để làm thủ tục hưởng chế độ thai sản cho cha, mẹ
Nếu trẻ chưa kịp làm giấy khai sinh, cha, mẹ có thể sử dụng bản sao Giấy chứng sinh để làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho mình.
4. Thẩm quyền cấp, cấp lại Giấy chứng sinh?

Thẩm quyền cấp, cấp lại Giấy chứng sinh?
Theo quy định tại Thông tư 17/2012/TT-BYT quy định về thẩm quyền và thủ tục cấp lại giấy chứng sinh cụ thể như sau:
– Bệnh viện đa khoa có khoa sản; Bệnh viện chuyên khoa phụ sản, Bệnh viện sản – nhi;
– Nhà hộ sinh;
– Trạm y tế cấp xã;
– Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp pháp khác được phép cung cấp dịch vụ đỡ đẻ.
5. Đăng ký khai sinh khi mất giấy chứng sinh

Đăng ký khai sinh khi mất giấy chứng sinh
Hiện nay, thủ tục đăng ký khai sinh được hướng dẫn cụ thể tại Điều 16 Luật Hộ tịch 2014. Cụ thể, người đi đăng ký khai sinh nộp giấy tờ sau cho cơ quan đăng ký hộ tịch:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu quy định
- Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
Trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.
Như vậy, theo quy định này, đi đăng ký khai sinh không bắt buộc phải có giấy chứng sinh. Giấy này có thể được thay thế bằng giấy cam đoan về việc sinh hoặc văn bản của người làm chứng về việc sinh.
6. Thủ tục đăng ký khai sinh cho con
Bước 1: Hồ sơ chuẩn bị
- Bản chính Giấy chứng sinh (do Bệnh viện, Cơ sở y tế nơi trẻ sinh ra cấp).
- Các giấy tờ tùy thân (hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng) để chứng minh về nhân thân;
- Giấy chứng nhận kết hôn (nếu cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn);
- Sổ Hộ khẩu (hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể,
- Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ trẻ).
Sau khi chuẩn bị được các giấy tờ, hồ sơ trên, người đi đăng ký khai sinh Điền và nộp mẫu tờ khai đăng ký khai sinh theo hướng dẫn.
Bước 2: Nộp và xuất trình các giấy tờ trên tại UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ
Theo quy định của luật Hộ tịch 2014, thì UBND xã phường có thẩm quyền đăng ký khai sinh cho trẻ sinh ra trên địa bàn mình quản lý. UBND có thẩm quyền quản lý ở đây có thể là UBND nơi cha mẹ đăng ký thường trú, tạm trú, hoặc UBND xã nơi trẻ đang sinh sống thực tế. Theo đó, thủ tục làm khai sinh cho trẻ được quy định thẩm quyền rộng rãi. Giúp thủ tục này được diễn ra nhanh và dễ dàng hơn.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh và cấp Giấy khai sinh
- Công chức tư pháp – hộ tịch có trách nhiệm nhận và kiểm tra các giấy tờ hợp lệ, xét thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp thì tiến hành ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch, trình Chủ tịch UBND cấp xã ký vào bản chính Giấy khai sinh.
- Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch
- Giấy khai sinh chỉ được cấp 1 bản chính. Tùy thuộc vào yêu cầu của người đăng ký, Cán bộ tư pháp-Hộ tịch sẽ tiến hành cấp bản sao.
7. Câu hỏi thường gặp
Trường hợp nào cần sổ hộ khẩu khi làm giấy khai sinh không?
Mặc dù quy định về việc yêu cầu sổ hộ khẩu khi làm giấy khai sinh đã được bãi bỏ, tuy nhiên, trong một số trường hợp ngoại lệ, sổ hộ khẩu vẫn có thể được yêu cầu:
- Khi khai sinh cho trẻ em sinh tại nhà: Ở một số địa phương, chính quyền địa phương có thể yêu cầu sổ hộ khẩu của cha mẹ như một bằng chứng bổ sung về nơi cư trú.
- Khi xin cấp giấy khai sinh cho trẻ em sinh ở nước ngoài: Nếu trẻ em sinh ở nước ngoài và việc khai sinh không được đăng ký tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Việt Nam, sổ hộ khẩu của cha mẹ người Việt Nam có thể được yêu cầu khi đăng ký khai sinh tại Việt Nam.
- Khi xin cấp lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi: Nếu giấy khai sinh gốc của cá nhân được cấp trước khi quy định về sổ hộ khẩu bị bãi bỏ, sổ hộ khẩu có thể được yêu cầu khi xin cấp lại.
Làm thế nào để xin cấp giấy khai sinh cho con nếu tôi là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam?
Có, bạn hoàn toàn có thể xin cấp giấy khai sinh cho con nếu bạn là người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam. Tuy nhiên, quy trình có thể có đôi chút khác so với quy trình dành cho công dân Việt Nam. Bạn sẽ cần cung cấp thêm một số giấy tờ khác, chẳng hạn như hộ chiếu, visa và bằng chứng về việc sinh của con. Bạn cũng có thể cần đăng ký khai sinh cho con tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán của quốc gia quê hương bạn.
Tôi có thể thay đổi thông tin trên giấy khai sinh của con sau khi đã được cấp không?
Trong một số trường hợp, bạn có thể thay đổi thông tin trên giấy khai sinh của con sau khi đã được cấp. Ví dụ: bạn có thể đổi tên con nếu có sai sót trên giấy khai sinh gốc. Bạn sẽ cần nộp đơn yêu cầu lên chính quyền địa phương và cung cấp hồ sơ chứng minh.
Trên đây, ACC đã giúp bạn tìm hiểu về giấy tờ khi làm giấy khai sinh. Trong quá trình tìm hiểu, nếu có câu hỏi thắc mắc xin vui lòng liên hệ website của Công ty Luật ACC để được giải đáp nhé.
Nội dung bài viết:
Bình luận