Điều kiện để làm chứng minh nhân dân

1. Có 2 loại CMND và 2 loại thẻ căn cước công dân

Hiện nay, cả nước có 04 loại giấy tờ có giá cơ bản để chứng minh nhân thân, danh tính của người nhận tiền, bao gồm:

- Chứng minh nhân dân (CMND) có 9 số (theo nghị định 05/1999/NĐ-CP);

- Chứng minh nhân dân 12 số (Thông tư 57/2013/TT-BCA);

- Chứng minh nhân dân có mã vạch (luật căn cước công dân 2014);

- Thẻ căn cước công dân thông minh. Bốn loại giấy này chỉ khác nhau về tên gọi, nhưng tồn tại cùng thời gian và có giá trị như nhau. Trong đó, thẻ căn cước công dân và CMND 12 số được làm từ loại phôi và công nghệ giống nhau.
Trong đó, người đã được cấp chứng minh nhân dân 12 số khi chuyển sang thẻ căn cước công dân (CCCD) sẽ giữ nguyên số định danh đã cấp trước đó. quay lại cmnd
Hướng dẫn từng bước làm lại CMND (Ảnh minh họa)

2. Thủ tục làm lại chứng minh nhân dân như thế nào?

Hiện cả nước đã ngừng cấp chứng minh nhân dân. Trong trường hợp

thẻ này bị mất hoặc hết hạn sử dụng, người đi làm trở lại sẽ được cấp lại thẻ căn cước công dân thông minh. Là thẻ cứng có gắn chip nên có thể đựng được nhiều loại tài liệu khác nhau. Hiện nay, những người sử dụng CMND hết hạn, bị mất hoặc đơn giản là có nhu cầu nâng cấp lên CCCD có gắn chip.

2.1 Làm lại chứng minh nhân dân ở đâu? Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 59/2021/TT-BCA, thẩm quyền tiếp nhận, cấp lại chứng minh nhân dân được quy định như sau:

1. Công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú hoặc tạm trú để đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
2. Trường hợp công dân yêu cầu cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an, công dân lựa chọn dịch vụ và đối chiếu thông tin của mình với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin chính xác thì ghi thời gian, địa điểm nộp hồ sơ cấp Thẻ căn cước công dân; hệ thống sẽ tự động chuyển yêu cầu của công dân đến cơ quan Công an nơi công dân gửi yêu cầu. Trường hợp công dân kiểm tra thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu thông tin của công dân không có hoặc có sai sót thì khi đến cơ quan Công an nơi đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại, công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin số Thẻ căn cước công dân được tiếp nhận. Như vậy, hiện nay người dân có thể xin cấp thẻ CCCD tại nơi đăng ký tạm trú hoặc thường trú. Đây là quy định mới, giúp nhiều người có thể dễ dàng làm lại giấy tờ này mà không mất nhiều thời gian đi lại, đặc biệt là những người đi làm xa.

1cmnd-2

 


2.2. Thủ tục cấp lại chứng minh nhân dân
Bước 1: Xin cấp thẻ CCCD

Công dân có thể trực tiếp đến cơ quan Công an có liên quan để đề nghị cấp thẻ căn cước công dân hoặc đăng ký trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Công an mà không cần khai báo hay mang theo giấy tờ gì nếu thông tin của công dân có được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp công dân đăng ký cấp thẻ Căn cước công dân trực tuyến thì được đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân; hệ thống sẽ tự động chuyển yêu cầu của công dân đến cơ quan Công an nơi công dân gửi yêu cầu.
Trường hợp thông tin của công dân chưa có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc có sai sót thì khi đến cơ quan Công an nơi tiếp nhận yêu cầu, công dân mang theo giấy tờ hợp pháp để chứng minh nội dung thông tin. , đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

Bước 2: Chụp ảnh, lấy dấu vân tay

Sau khi tiếp nhận đề nghị cấp CCCD của công dân, nếu thấy thông tin hợp lệ, cán bộ mô tả căn cước công dân, chụp ảnh, lấy dấu vân tay in vào Phiếu nhận CCCD cho công dân, xác minh, ký tên.
Mọi người có thể trang điểm nhẹ, không đeo kính, đầu để trần, khuôn mặt và tai khá, mặc trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự để việc chụp ảnh được nhanh chóng và thuận tiện. Nếu công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc trang phục tôn giáo, dân tộc này. Nếu họ có khăn quàng cổ, họ có thể giữ nó, nhưng phải nhìn rõ mặt và tai của họ. Bước 3: Đóng phí và lấy giấy hẹn

Người dân nộp phí và phí chuyển phát theo quy định (nếu yêu cầu nhận thẻ qua đường bưu điện).
Công an hẹn trả thẻ cho người dân (nếu người dân đến nhận trực tiếp). Người dân chờ thẻ gửi qua đường bưu điện nếu đăng ký dịch vụ hoặc đến nhận thẻ theo thời gian ghi trên giấy hẹn (hiện nay do dịch Covid-19 diễn biến phức tạp nên việc nhập khẩu chip khó khăn nên việc cấp thẻ bị chậm nên hầu hết người dân không đến đúng lịch hẹn lấy thẻ).
2.3. Thời kì thanh toán
Thời gian giải quyết: Theo hướng dẫn tại điều 11 thông tư 60/2021/TT-BCA, thời gian giải quyết cấp thẻ tối đa là 8 ngày làm việc (Tuy nhiên do dịch bệnh nên thời gian giải quyết sẽ lâu hơn).

Mọi người cũng hỏi

Câu hỏi 1: Điều kiện cần có để làm chứng minh nhân dân là gì?

Câu trả lời: Để làm chứng minh nhân dân, người có yêu cầu phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên.
  • Có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương nơi làm chứng minh nhân dân.

Câu hỏi 2: Những giấy tờ cần thiết để làm chứng minh nhân dân là gì?

Câu trả lời: Người làm chứng minh nhân dân cần chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

  • Hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận tạm trú tại địa phương cụ thể.
  • Bản sao công chứng giấy khai sinh hoặc giấy tờ xác nhận thông tin cá nhân (nếu không có giấy khai sinh).

Câu hỏi 3: Thủ tục làm chứng minh nhân dân diễn ra như thế nào?

Câu trả lời: Thủ tục làm chứng minh nhân dân thường diễn ra tại cơ quan dân cư - công an địa phương. Người có nhu cầu đến cơ quan này, cung cấp giấy tờ và thông tin cần thiết, sau đó hoàn tất các bước theo hướng dẫn của cán bộ nhân viên tại cơ quan đó.

Câu hỏi 4: Chi phí làm chứng minh nhân dân là bao nhiêu?

Câu trả lời: Chi phí làm chứng minh nhân dân khác nhau tùy theo địa phương và cơ quan thực hiện. Thông thường, chi phí này không quá đắt đỏ và được quy định bởi cơ quan chức năng.

 
 
 
 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo