lãi suất vay tín chấp các ngân hàng 2022

1.Lãi suất vay ngân hàng là bao nhiêu?

 Lãi  vay ngân hàng là số tiền mà ngân hàng tính cho khoản vay của khách hàng. Đây là một khoản phí bổ sung cho số tiền  vay, được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm của số tiền vay và thời hạn của khoản vay.  

 Lãi suất vay ngân hàng thường được thỏa thuận trước  giữa khách hàng và ngân hàng và có thể thay đổi tùy theo thị trường và tình hình kinh tế. Thông thường, lãi suất vay ngân hàng sẽ cao hơn lãi suất gửi tiết kiệm mà ngân hàng đưa ra. Mức chênh lệch lãi suất ngân hàng sẽ tùy thuộc vào chính sách, kế hoạch của từng ngân hàng nhưng phải luôn tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc ngân hàng quy định. từng thời điểm để đáp ứng  nhu cầu vốn nhất định 

 

 Hiện nay, lãi suất vay vốn ngân hàng thường dao động trong khoảng 4-24%/năm, thay đổi tùy theo hình thức vay  (tín chấp/cầm cố), ngân hàng, ưu đãi  lãi suất (nếu có). ... Thông thường, đối với  vay tín chấp,  lãi suất dao động từ 6-24%/năm, còn đối với vay thế chấp, lãi suất dao động từ 4-11%/năm. 

 Các loại lãi suất vay ngân hàng 

 Các loại lãi suất vay  ngân hàng thường tính hiện nay bao gồm: 

 

 Lãi suất cố định: Là lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian cho vay, dựa trên một khoảng thời gian cụ thể đã được thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng. 

 Lãi suất biến đổi: Là loại lãi suất được thị trường điều chỉnh  dựa trên các chỉ số như lãi suất tiền gửi  ngân hàng, lãi suất cho vay của Ngân hàng Nhà nước hoặc các chỉ số thị trường tài chính. 

 Lãi suất hỗn hợp: Là loại lãi suất ngân hàng trong đó áp dụng lãi suất cố định  trong một khoảng thời gian  thỏa thuận, sau đó áp dụng lãi suất thay đổi. Cập nhật lãi suất vay ngân hàng hiện nay 

 Dưới đây là bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng mới nhất tháng 7 năm 2023 mà bạn có thể tham khảo: 

 

 Ngân hàng Vay tín chấp Vay thế chấp Vay mua ô tô Vay mua nhà 

 Vietcombank 15% 7.7% 6,79,2% 

 VietinBank Từ 8% – 10.2% Từ 7% 7,7% 

 8,2% 

 

 VIB Từ 14.2% / năm 

 6,69,5% 

 VPBank Từ 14% 9.6% / năm 8,5,5�B Từ 17,9% 9.8% / năm 6,5% 

 Sacombank Từ 10.08.3% / năm Từ 8,5% 8,99% 

 BIDV Từ 9%/năm Từ 7,7,5% 

 TPbank Từ 11.75% – 19% 6.9%/năm Từ 7,3% 8% 

 MSB Từ 9.6% – 15.5% 5,99% Từ 8,99% (cố định 24 tháng) 4,99% 

 OCB Từ 21% Từ 5,99% 8% - 8,3% 8,49% 

 Hong Leong Bank Từ 16,92% 

 6,49% 

 

 Cố định 1 năm đầu: 10,69%/năm 

 

 Cố định 2 năm đầu: 11,19%/năm 

 

 10,7% 

 Standard Chartered 15%/năm 6,49% Từ 7,45% 

 Woori bank Từ 6,0% - 9,7%/năm Từ 8,5% 8,4%/năm (cố định 12 tháng) 10% 

 MB 12.5 – 20%/năm Từ 6 - 7,7% 6.99,5% 

 

 HSBC 14% – 16%/Năm 6,49,5,5% 

 Shinhan bank 12 – 20.64%/năm 7,7% 7,8%/năm (cố định 12 tháng) 7,99% 

 UOB 13%/năm 8,7% 8,29%/năm (cố định 24 tháng) 10,7% 

 (Ghi chú: Lãi suất trên là lãi suất ưu đãi, sau thời gian ưu đãi ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất khác) 

 

 Khi có nhu cầu vay vốn theo hình thức vay nói trên hoặc mua đích sử dụng vốn như trên, khách hàng có thể cân nhắc lựa chọn các ngân hàng này. Tuy nhiên, khách hàng cần chú ý lãi suất trên chỉ là lãi suất ưu đãi. Sau thời gian ưu đãi, ngân hàng sẽ áp dụng một mức lãi suất khác. Để nắm chính xác lãi suất vay ngân hàng, khách hàng nên trực tiếp đến chi nhánh/PGD ngân hàng gần nhất để được hỗ trợ. 

  So sánh lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài 

 Căn cứ theo Điều 7 Nghị định số 22/2022/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của các chi nhánh ngân hàng: 

 

 "Ngân hàng 100% vốn nước ngoài là ngân hàng được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (ngân hàng mẹ)." 

 

 Theo đó, các ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, là pháp nhân Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam. Lãi suất của các ngân hàng này thường có thể cao hơn so với vay ngân hàng trong nước và có thể linh hoạt và tùy thuộc vào đặc điểm của từng trường hợp vay.  

 Dưới đây là bảng cập nhật lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài hiện nay: 

 

 Ngân hàng Vay tín chấp Vay thế chấp 

 Hong Leong Từ 16,92% 6,49% 

 HSBC 14% – 16% 6,49% 

 Standard Chartered 15%/năm 6,49% 

 UOB 13%/năm 8,7% 

 Woori Từ 6,0% - 9,7%/năm Từ 8,5% 

 Citibank Từ 13,99% Từ 18% 

 (Ghi chú: Lãi suất trên là lãi suất ưu đãi, sau thời gian ưu đãi ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất khác) 

 

d91

 

 2.So sánh lãi suất vay ngân hàng tư nhân hiện nay 

 Ngân hàng tư nhân là những ngân hàng được thành lập từ các tổ chức và góp vốn hoàn toàn từ tư nhân. Các ngân hàng này vẫn chịu sự quản lý của ngân hàng Nhà nước và thực hiện theo chính sách, quy định về lãi suất và vay theo ngân hàng Nhà nước. Lãi suất vay ngân hàng tư nhân thường có thể cao hơn so với vay ngân hàng của các ngân hàng nhà nước. Danh sách ngân hàng tư nhân tại Việt Nam gồm: Techcombank, VPBank, ACB, TPBank, HDBank, Sacombank, VIB, SHB, OCB, MSB… 

 

 Dưới đây là bảng cập nhật lãi suất vay ngân hàng tư nhân hiện nay: 

 

 Ngân hàng Vay tín chấp Vay thế chấp 

 Techcombank 13,78% – 16,00% 

 5,99 

 

 VPBank 16,0% 6,9�B17.9% 9,0% 

 TPBank 

 10,8% - 17% 

 

 6,4% 

 HDBank 24% 6,8% 

 Sacombank 9,6% 8,5% 

 VIB 17% 

 8,3% 

 

 

 

 SHB 15% 8,5% 

 OCB 21% Từ 5,99% 

 MSB 

 9.6% – 15.6% 

 

 5,99% 

 

 (Ghi chú: Lãi suất trên là lãi suất ưu đãi, sau thời gian ưu đãi ngân hàng sẽ áp dụng mức lãi suất khác) 

 

 Lưu ý: Lãi suất trên là lãi suất ưu đãi mang tính chất tham khảo, thay đổi tùy theo từng thời kỳ, chi nhánh ngân hàng hoặc đối tượng khách hàng. Sau thời gian ưu đãi, tùy theo quy định của từng ngân hàng mà lãi suất sẽ thay đổi. Cách tốt nhất để biết lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất là bạn nên liên hệ với chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng mà bạn đang cân nhắc vay  để được hỗ trợ. Ngoài ra, cần chú ý đến các chương trình ưu đãi giảm lãi suất  vay vốn mà các ngân hàng đang áp dụng hiện nay.  

 thebank_laisuatvaythechapcacnganhang_1688544896 

 

3. Bảng lãi suất vay vốn ngân hàng tư nhân 

 

 Cách tính lãi suất vay ngân hàng nhanh nhất, chính xác  nhất 

 Khi vay vốn ngân hàng, ngoài việc quan tâm đến lãi suất vay, khách hàng nên nắm rõ cách tính lãi suất vay ngân hàng để dễ dàng tính toán  số tiền phải trả hàng tháng, đảm bảo quản lý tài chính hiệu quả. 

  Hiện tại, lãi suất cho vay được tính theo hai phương pháp chính: 

 

4. Lãi  tính trên dư nợ gốc 

 Với cách tính lãi theo dư nợ gốc (dư nợ ban đầu chưa trả), tiền lãi sẽ cố định hàng tháng, không thay đổi. Nói cách khác, cho dù số tiền gốc  giảm dần theo từng kỳ hạn thanh toán thì tiền lãi vẫn cố định từ đầu kỳ  đến cuối kỳ. Cách tính lãi này được áp dụng theo công thức  sau: 

 

 Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng 

 

 Tiền lãi  hàng tháng = Số tiền gốc * Lãi suất hàng tháng/thời gian vay 

 

 Tổng số tiền phải trả hàng tháng = gốc / kỳ hạn trả lãi  hàng tháng 

 

 Ví dụ: Anh Tùng  vay 100.000.000 đồng trong thời hạn 1 năm (12 tháng), lãi suất áp dụng là 12%/năm. Cách tính lãi dựa trên dư nợ gốc (dư nợ gốc chưa thanh toán). Các khoản thanh toán lãi  hàng tháng sẽ như sau: 

 

 Lãi phải trả hàng tháng = 100.000.000 * 12%/12 = 1.000.000 VND 

 Số tiền anh Tùng phải trả hàng tháng = 100.000.000/12 1.000.000 = 9.333.333 đồng 

 Sau 12 tháng, tổng số tiền (gốc và lãi)  anh Tùng phải trả cho ngân hàng là 112.000.000 đồng (trong đó tổng số tiền lãi là 12.000.000 đồng). 

 Lãi  tính theo dư nợ giảm dần 

 Lãi suất tính trên dư nợ giảm dần là cách tính lãi suất được hầu hết các ngân hàng áp dụng hiện nay. Theo cách tính này, tiền lãi sẽ được tính trên dư nợ  từng kỳ. Nói cách khác, nếu tiền gốc giảm mỗi kỳ thì tiền lãi cũng sẽ giảm theo. Với cách tính này, công thức áp dụng như sau: 

 

 Khoản trả gốc  hàng tháng: Số tiền gốc/thời hạn vay 

 

 Số tiền lãi = Dư nợ gốc x Lãi suất cho vay 

 

 Tiền lãi tháng đầu tiên = số tiền vay ban đầu * tiền lãi hàng tháng 

 

 Lãi tháng thứ 2 = (vốn ban đầu -  gốc  trả tháng đầu) * lãi hàng tháng




Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo