1. Vay thế chấp Co-opbank là gì?
Vay thế chấp Co-opbank là hình thức vay vốn mà khách hàng phải thế chấp bằng tài sản có giá trị như sổ đỏ, sổ hồng, xe ô tô, giấy tờ có giá… cho khoản vay tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Co-opbank). Ngân hàng sẽ căn cứ vào giá trị tài sản thế chấp để quyết định số tiền cho vay và thời hạn vay.
Co-opbank hiện cho vay thế chấp cho các mục đích mua xe ô tô, phục vụ hoạt động kinh doanh, phục vụ đời sống… với hạn mức linh hoạt, tùy thuộc vào giá trị tài sản đảm bảo. Thời hạn vay vốn được căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
2. Các sản phẩm vay thế chấp tại Co-opbank
Tại Co-opbank khách hàng có thể lựa chọn các sản phẩm vay thế chấp sau đây:
2.1. Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh Co-opbank
Dành cho khách hàng cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn phục vụ cho các mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển trong nước. Theo đó:
- Mức cho vay tùy thuộc nhu cầu vay vốn của khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng, loại TSBĐ, giá trị TSBĐ…
- Thời hạn cho vay: Căn cứ vào chu kỳ hoạt động kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn, khả năng trả nợ của khách hàng, nguồn vốn cho vay để thỏa thuận về thời hạn cho vay.
- Phương thức cho vay đa dạng: từng lần, hạn mức.
- Khách hàng được linh hoạt lựa chọn 2 loại lãi suất là cô định và lãi suất cho vay có điều chỉnh
2.2. Cho vay phục vụ đời sống Co-opbank
Sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân hoặc gia đình cá nhân đó. Đặc điểm sản phẩm:
- Mức cho vay: Tùy thuộc nhu cầu vay vốn của khách hàng, khả năng trả nợ của khách hàng, loại TSBĐ, giá trị TSBĐ…
- Thời hạn cho vay: Tối đa không quá 5 năm.
- Phương thức cho vay đa dạng
- Co-opbank áp dụng hai loại lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay cố định và lãi suất cho vay có điều chỉnh.
2.3. Cho vay mua ô tô Co-opbank
Dành cho khách hàng cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có vốn tự có tham gia vào phương án mua ô tô, tối thiểu 30% giá trị xe. Theo đó:
- Mức cho vay: 50% giá trị xe.
- Ngân hàng chấp nhận cho vay vốn ngay tại thời điểm chưa có Giấy đăng ký xe ô tô (đối với trường hợp mua xe tại đơn vị có liên kết với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam).
- Tài sản bảo đảm khoản vay có thể là chính xe ô tô được mua từ vốn vay ngân hàng.
2.4. Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi, giấy tờ có giá
Sản phẩm dành cho khách hàng đang sở hữu số dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, Giấy tờ có giá (GTCG) do Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam hoặc các tổ chức khác phát hành chưa đến hạn thanh toán nhưng lại đang cần tiền gấp cho các nhu cầu tiêu dùng cá nhân hoặc đầu tư. Sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi, giấy tờ có giá ghi danh bằng Đồng Việt Nam và Đồng ngoại tệ (USD, EUR).
Đặc điểm sản phẩm:
- Mức cho vay:
- Đối với tài sản cầm cố là sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi, giấy tờ có giá bằng Đồng Việt Nam: Mức cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm được xác định trên nguyên tắc giá trị tài sản cầm cố (số tiền gốc và lãi được hưởng) vào thời điểm nợ vay đến hạn đủ để thanh toán toàn bộ số nợ gốc, lãi tiền vay và các khoản phí khác (nếu có).
- Đối với tài sản cầm cố là sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng Đồng ngoại tệ: Mức cho vay so với giá trị tài sản bảo đảm tối đa không vượt quá 80% giá trị (gốc và lãi được hưởng) của sổ tiết kiệm, số dư tiền gửi, giấy tờ có giá cầm cố.
- Thời hạn cho vay: Ngân hàng và khách hàng tự thỏa thuận
3. Lãi suất vay thế chấp Co-opbank
Đối với các sản phẩm vay thế chấp Co-opbank áp dụng lãi suất cho vay thỏa thuận dựa trên cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng.
Hiện ngân hàng áp dụng hai loại lãi suất cho vay thế chấp: Lãi suất cho vay cố định và lãi suất cho vay có điều chỉnh. Khách hàng có thể linh hoạt lựa chọn. Để nắm chính xác lãi suất vay thế chấp của từng sản phẩm, bạn có thể trực tiếp đến chi nhánh ngân hàng hoặc cập nhật lãi suất vay thế chấp ngân hàng mới nhất.
4. Điều kiện và thủ tục vay thế chấp Co-opbank
Điều kiện:
- Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
- Có phương án sử dụng vốn khả thi:
- Có vốn tự có tham gia phương án, dự án
- Có mục đích sử dụng vốn cụ thể, rõ ràng.
- Có khả năng tài chính để trả nợ, bao gồm: Khả năng về vốn, tài sản và các nguồn tài chính - hợp pháp khác của khách hàng.
- Có tài sản đảm bảo cho khoản vay
Thủ tục:
- CMND/CCCD, sổ hộ khẩu; sổ tạm trú
- Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng Co-opbank
- Giấy tờ chứng minh nhu cầu vay vốn sử dụng vào mục đích hợp pháp.
- Phương án sử dụng vốn vay.
- Giấy tờ chứng minh khả năng tài chính để trả nợ.
- Giấy tờ về tài sản bảo đảm.
5. Có nên vay thế chấp ngân hàng Co-opbank?
Ngân hàng Co-opbank có quá trình thành lập và phát triển đã 25 năm, cung cấp đa dạng dịch vụ cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Dịch vụ vay vốn của Co-opbank không còn mới mẻ trên thị trường và được khách hàng chú ý.
Điểm nổi bật của vay thế chấp tại Co-opbank là sản phẩm đa dạng, đáp ứng nhiều mục đích sử dụng vốn của khách hàng. Tuy nhiên, hạn mức cho vay thế chấp của Co-opbank không lớn (như vay mua xe ô tô ngân hàng chỉ hỗ trợ cho vay 50% giá trị xe mua), khách hàng phải có vốn tự có tham gia vào mục đích sử dụng vốn, tối thiểu 30% giá trị. Điều này hạn chế về nguồn vốn để giải quyết các nhu cầu trong cuộc sống.
Bởi vậy nếu có nhu cầu nguồn vốn nhỏ, vừa, vay trong thời hạn ngắn thì bạn có thể lựa chọn vay thế chấp tại Co-opbank. Còn trường hợp mong muốn vay số tiền lớn hơn, thời gian vay dài hơn thì bạn có thể cân nhắc lựa chọn các ngân hàng thương mại khác trên thị trường.
6. Quy trình vay thế chấp tại Co-opbank
- Bước 1: Đăng ký nhu cầu vay thế chấp trực tiếp tại phòng dao dịch gần nhất trên toàn quốc/ Liên hệ số điện thoại.
- Bước 2: Nhân viên ngân hàng tư vấn gói vay dựa trên các thông tin về mục đích sử dụng vốn, số tiền khách hàng muốn vay, tài sản thế chấp...
- Bước 3: Khách hàng ký đề nghị vay vốn và nộp hồ sơ cho ngân hàng
- Bước 4: Thẩm định hồ sơ vay vốn và tài sản đảm bảo để quyết định hạn mức cho vay, thời gian vay
- Bước 5: Phê duyệt khoản vay và thông báo kết quả đến khách hàng
- Bước 6: Ký hợp đồng tín dụng, các giấy tờ liên quan và giải ngân khoản vay.
Nội dung bài viết:
Bình luận