Lãi suất ngân hàng Liên Việt được áp dụng là bao nhiêu? Việc tìm hiểu lãi suất là thông tin rất quan trọng với khách hàng khi có nhu cầu tiết kiệm hay vay vốn ở bất kỳ ngân hàng nào. Liên Việt là ngân hàng tư nhân rất uy tín trên thị trường, cùng tìm hiểu thông tin lãi suất cụ thể qua nội dung sau đây.
Thông tin bạn cần biết về LienvietpostBank
Ngân hàng Liên Việt tiền thân là ngân hàng thương mại Cổ phần Liên Việt.. Có giấy phép thành lập vào tháng 3/2008 bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Cổ đông của ngân hàng thời điểm này bao gồm: Công ty Cổ phần Him Lam, Công ty dịch vụ Hàng không sân bay Tân Sơn Nhất, Tổng công ty Thương mại Sài Gòn.
Năm 2011, Tổng công ty Bưu chính Việt Nam góp vốn vào LienVietbank bằng giá trị công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện và bằng tiền mặt. Từ đó ngân hàng này đã được Thủ tướng Chính phủ và Thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam cấp phép đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu điện Liên Việt.
Lãi suất ngân hàng Liên Việt ngân hàng LienVietPostBank
Lãi suất ngân hàng Liên Việt được áp dụng với hình thức tiết kiệm tại quầy và gửi tiết kiệm online là khác nhau. Sau đây là thông tin lãi suất cụ thể để bạn tham khảo.
Mức lãi áp dụng khi gửi tiết kiệm tại quầy
Lãi suất được áp dụng đối với hình thức gửi tiết kiệm trực tiếp tại quầy của ngân hàng Liên Việt như sau:
Khách hàng thường có lãi suất gửi tiết kiệm là bao nhiêu?
Mức lãi tiết kiệm đối với khách hàng thường như sau:
Lãi suất dành cho khách hàng cá nhân ưu tiên
Với khách hàng cá nhân ưu tiên sẽ được áp dụng với mức lãi suất cụ thể như sau:
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm online
Mức lãi đối với hình thức vay tiết kiệm online cụ thể như sau:
Gửi tiết kiệm tại phòng giao dịch Bưu điện có lãi suất bao nhiêu?
Với khách hàng là cá nhân khi gửi tiết kiệm trực tiếp tại quầy sẽ có lãi suất ngân hàng Liên Việt với hình thức gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn như sau:
Đối với tiết kiệm không kỳ hạn
Lãi suất khi tiết kiệm không kỳ hạn tại ngân hàng LienVietpostbank là:
STT | Lãi suất VND |
1 | 0,10%/năm |
Lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn
Lãi suất khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn được áp dụng là:
Khách hàng doanh nghiệp áp dụng lãi suất tiết kiệm là bao nhiêu?
Khác với mức lãi đối với khách hàng cá nhân, khách hàng là doanh nghiệp tại ngân hàng Liên Việt có lãi suất là:
Tiết kiệm không kỳ hạn
Mức lãi suất ngân hàng Liên Việt đối với tiết kiệm không kỳ hạn tại ngân hàng Liên Việt được áp dụng là 0.10%/năm.
Tiết kiệm kỳ hạn thường
Với tiết kiệm có kỳ hạn, lãi suất lienvietpostbank có sự chênh lệch giữa các hình thức lãi trả trước, trả hàng tháng, trả theo quý, trả lãi cuối kỳ hoặc lãi suất USD. Cụ thể như sau:
Kỳ hạn | Lãi suất VND | |||
Lãi trả trước | Lãi trả hàng tháng | Lãi trả hàng quý | Lãi trả cuối kỳ | |
01 tuần | – | – | – | 0.10 |
02 tuần | – | – | – | 0.10 |
03 tuần | – | – | – | 0.10 |
01 tháng | 4.83 | – | – | 4.85 |
02 tháng | 4.81 | 4.84 | – | 4.85 |
03 tháng | 4.79 | 4.83 | – | 4.85 |
04 tháng | 4.96 | 5.02 | – | 5.05 |
05 tháng | 4.94 | 5.01 | – | 5.05 |
06 tháng | 6.90 | 7.05 | 7.09 | 7.15 |
07 tháng | 6.86 | 7.03 | – | 7.15 |
08 tháng | 6.82 | 7.01 | – | 7.15 |
09 tháng | 6.78 | 6.99 | 7.03 | 7.15 |
10 tháng | 6.74 | 6.97 | – | 7.15 |
11 tháng | 6.71 | 6.95 | – | 7.15 |
12 tháng | 6.97 | 7.25 | 7.30 | 7.50 |
13 tháng | 7.19 | 7.51 | – | 7.80 |
15 tháng | 7.10 | 7.47 | 7.51 | 7.80 |
18 tháng | 6.98 | 7.40 | 7.44 | 7.80 |
24 tháng | 6.74 | 7.27 | 7.31 | 7.80 |
36 tháng | 6.32 | 7.03 | 7.07 | 7.80 |
48 tháng | 5.94 | 6.81 | 6.85 | 7.80 |
60 tháng | 5.61 | 6.60 | 6.64 | 7.80 |
Khách hàng nên gửi tiết kiệm theo hình thức nào để nhận được lãi suất hiệu quả nhất?
Khách hàng nên gửi tiết kiệm tại ngân hàng Liên Việt theo hình thức có kỳ hạn để hưởng mức lãi suất tốt nhất. Với gửi tiền có kỳ hạn lại được chia thành các hình thức nhận lãi vào cuối kỳ, định kỳ, nhận trước hay lấy 1 lần sẽ có mức lãi khác nhau.
Như chia sẻ bên trên, mức lãi suất đối với khách hàng cá nhân khi gửi tiền không kỳ hạn là 0.10%/năm. Trong khi đó với các gói gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ giao động từ 5.85% đến 8.50% theo từng kỳ hạn khác nhau. Rõ ràng lãi suất của hình thức gửi có kỳ hạn cao hơn hẳn, vì vậy bạn nên cân nhắc để lựa chọn gói gửi phù hợp.
Lãi Suất Ngân Hàng LPBank Mới Nhất Tháng 8/2023
Vào tháng 8/2023, LPBank đã điều chỉnh giảm lãi suất cho nhiều kỳ hạn tiền gửi của khách hàng cá nhân.
Vì vậy, phạm vi lãi suất áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm từ 1 đến 60 tháng, lãi trả cuối kỳ sẽ nằm trong khoảng 4,35 - 6,8%/năm.
Chi tiết như sau, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn từ 1 tháng đến 5 tháng đã giảm 0,2 điểm %. Ba kỳ hạn 1 - 3 tháng và hai kỳ hạn 4 - 5 tháng hiện có lãi suất lần lượt là 4,35%/năm và 4,55%/năm.
Kỳ hạn 13 - 16 tháng giữ nguyên lãi suất 6,6%/năm, giảm 0,1 điểm % so với tháng trước.
Tuy nhiên, với số dư tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng, áp dụng lãi suất huy động lĩnh lãi cuối kỳ là 6,9%/năm.
Các kỳ hạn tiết kiệm từ 18 tháng đến 60 tháng đều áp dụng mức lãi suất chung là 6,8%/năm, giảm 0,4 điểm % so với tháng trước.
Tiền gửi ngắn hạn từ 1 tuần đến 3 tuần vẫn giữ mức lãi suất không đổi là 0,2%/năm.
LPBank duy trì lãi suất ổn định cho kỳ hạn 6 - 11 tháng ở mức 6%/năm. Kỳ hạn phổ biến 12 tháng tiếp tục giữ lãi suất 6,5%/năm.
Tuy nhiên, khách hàng cần lưu ý rằng nếu rút tiền trước hạn, sẽ chỉ được áp dụng mức lãi suất không kỳ hạn thấp nhất tại thời điểm rút tiền.
Khách hàng có thể lựa chọn các hình thức lĩnh lãi khác phù hợp với nhu cầu của mình, với phạm vi lãi suất cụ thể như sau:
- Trả lãi trước: Lãi suất khoảng 4,3 - 6,17%/năm.
- Trả lãi hàng tháng: Lãi suất khoảng 4,33 - 6,49%/năm.
- Trả lãi hàng quý: Lãi suất khoảng 5,9 - 6,53%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi suất VND |
|||
Lãi trả trước |
Lãi trả hàng tháng |
Lãi trả hàng quý |
Lãi trả cuối kỳ |
|
01 tuần |
– |
– |
– |
0,2 |
02 tuần |
– |
– |
– |
0,2 |
03 tuần |
– |
– |
– |
0,2 |
01 tháng |
4,33 |
– |
– |
4,35 |
02 tháng |
4,31 |
4,34 |
– |
4,35 |
03 tháng |
4,30 |
4,33 |
– |
4,35 |
04 tháng |
4,48 |
4,52 |
– |
4,55 |
05 tháng |
4,46 |
4,52 |
– |
4,55 |
06 tháng |
5,82 |
5,93 |
5,96 |
6 |
07 tháng |
5,79 |
5,91 |
– |
6 |
08 tháng |
5,76 |
5,90 |
– |
6 |
09 tháng |
5,74 |
5,88 |
5,91 |
6 |
10 tháng |
5,71 |
5,87 |
– |
6 |
11 tháng |
5,68 |
5,86 |
– |
6 |
12 tháng |
6,1 |
6,31 |
6,35 |
6,5 |
13 tháng (*) |
6,16 |
6,39 |
– |
6,6 |
15 tháng |
6,09 |
6,36 |
6,39 |
6,6 |
16 tháng |
6,06 |
6,34 |
– |
6,6 |
18 tháng |
6,17 |
6,49 |
6,53 |
6,8 |
24 tháng |
5,98 |
6,39 |
6,43 |
6,8 |
25 tháng |
5,95 |
6,38 |
– |
6,8 |
36 tháng |
5,64 |
6,20 |
6,24 |
6,8 |
48 tháng |
5,34 |
6,03 |
6,06 |
6,8 |
60 tháng |
5,07 |
5,87 |
5,90 |
6,8 |
Nguồn: LPBank.
Nội dung bài viết:
Bình luận