Lãi suất chiết khấu ký hiệu là gì?

ĐỊNH NGHĨA 

 Các công thức tài chính thường  rất đẹp. Khó khăn phát sinh khi chúng ta thay thế các ký hiệu bằng các số cụ thể. Một trường hợp điển hình bao gồm việc chọn tỷ lệ chiết khấu, thường được ký hiệu là r trong  nhiều công thức tính tỷ số tài chính như NPV hoặc IRR. 

 Tỷ lệ chiết khấu có thể được tính như sau: 

Lãi Suất Chiết Khấu Ký Hiệu Là Gì
lãi suất chiết khấu ký hiệu là gì

 1. Chi phí tài chính 

 Tỷ lệ chiết khấu có thể được tính toán bằng cách sử dụng chi phí tài trợ. Đây là tỷ suất sinh lợi mà nhà đầu tư mong muốn thu được từ dự án. Nói cách khác, tỷ lệ chiết khấu là chi phí  vốn, hay chi phí cơ hội của vốn. 

  Ví dụ: Bạn rút tiền tiết kiệm với lãi suất 4% để đầu tư thì  tính được lãi suất chiết khấu = 4%. 

  Khi tính đến tác động của thuế thu nhập, tỷ lệ chiết khấu được tính bằng cách sử dụng chi phí  vốn sau thuế. 

 Tỷ lệ chiết khấu = chi phí tài trợ (Lãi suất chiết khấu = chi phí tài trợ) 

 Chi phí tài trợ là chi phí huy động vốn  cần thiết cho một khoản đầu tư. 

 

 2. Chi phí vốn bình quân gia quyền (WACC) 

 

 WACC = chi phí  vốn  bình quân của công ty. 

 Các doanh  nghiệp có hai nguồn  vốn chính: 

 - Khoản vay thương mại => chi phí  nợ vay là lãi suất  vay (1-thuế) * lãi suất; Và, 

 - Vốn  cổ phần => chi phí vốn cổ phần  là thu nhập mong muốn của các cổ đông.  

 WACC có thể được tính là chi phí bình quân của việc sử dụng  hai nguồn vốn này. 

 WACC = re * E/(E D) rD(1-TC)* D/(E D) 

 

 Trong đó: 

 chủ đề: tỷ lệ lợi nhuận mong muốn cho các cổ đông 

 rD: lãi suất mong muốn của chủ nợ 

 E: giá thị trường của cổ phiếu công ty 

 D: giá thị trường của nợ của công ty 

 TC: thuế suất  doanh nghiệp 

 

 lại = [Div0(1g)/P0]g 

 

 Trong đó: 

 P0 là giá cổ phiếu của công ty tại thời điểm gốc 

 Div0 là cổ tức bằng cổ phiếu của công ty tại thời điểm gốc 

 g: tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo