Kiểm tra xe đăng ký lần đầu như thế nào?

 

 

 

dang-ky-xe-o-to-11

 

1. Quy định về đăng ký xe và Thủ tục đăng ký xe

1.1. Giấy khai đăng ký xe

Khi chủ xe có nhu cầu đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, thì sẽ đăng nhập vào Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia để kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58). Sau khi hoàn tất việc kê khai, chủ xe sẽ nhận được mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.

Mẫu giấy khai đăng ký xe

Mẫu giấy khai đăng ký xe được sử dụng trong thủ tục đăng ký xe cho các trường hợp và đối tượng sau đây theo quy định tại Thông tư 58/2020/TT-BCA:

  1. Đăng ký xe tạm thời
  2. Sang tên xe
  3. Đăng ký xe lần đầu
  4. Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
  5. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mất

Mẫu giấy khai đăng ký xe được áp dụng cho các loại xe như ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (bao gồm cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự. Đồng thời, mẫu giấy này cũng áp dụng cho xe máy chuyên dùng của Công an sử dụng vào mục đích an ninh.

1.2. Thủ tục đăng ký xe

1.2.1 Đăng ký xe máy

Hồ sơ đăng ký xe máy

Theo điều 10 của Thông tư 58/2020/TT-BCA, khi đăng ký xe máy, cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký xe.
  • Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước).
  • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: hóa đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu).
  • Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe).
  • Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
  • Xuất trình CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu.
Thủ tục đăng ký xe máy

Bước 1: Nộp lệ phí trước bạ xe máy

Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP của Chính phủ, xe máy là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ. Do đó, khi đăng ký xe máy, người mua sẽ phải nộp lệ phí trước bạ.

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Theo Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
  • Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
  • Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).
  • Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có). Tuy nhiên, hiện nay người dân có thể khai lệ phí trước bạ qua mạng.

Bước 2: Làm thủ tục đăng ký lấy biển số

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký xe

Trường hợp cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: theo điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe được cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

Thời gian cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

1.2.2 Đăng ký ô tô

Hồ sơ đăng ký xe ô tô, nhận cấp biển số xe ô tô:
  • Giấy khai đăng ký xe
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc)
  • Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua (Bản gốc)
  • Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất và đại lý bán xe (Bản photo)
  • Giấy tờ cá nhân của chủ xe: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân và sổ hộ khẩu (Bản photo và - kèm bản gốc để đối chiếu)
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo)
  • Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo)

Thủ tục đăng ký xe ô tô: Bước 1: Kê khai và nộp hồ sơ tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công An cấp tỉnh hoặc các địa điểm đăng ký xe trực thuộc phòng.

Bước 2: Nộp lệ phí trước bạ

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (đã sửa đổi, bổ sung), lệ phí ô tô trước bạ được tính dựa trên công thức:

Thuế trước bạ cần nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Bước 3: Thực hiện đăng kiểm xe

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký ô tô

Trong 2 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ), chủ xe có thể đến địa điểm làm thủ tục đăng ký để nhận giấy chứng nhận đăng ký ô tô.

2. Làm sao biết xe đăng ký lần đầu?

2.1. Kiểm tra qua cà vẹt xe

Để xác định liệu chiếc xe có phải là xe đăng ký lần đầu hay không, phương tiện chủ yếu làm theo quy trình kiểm tra thông qua cà vẹt xe. Trên cà vẹt, thông tin phải trùng khớp với chứng minh thư hoặc thẻ căn cước của chủ sở hữu. Nếu sự tương đồng này tồn tại, chiếc xe đó được coi là xe chính chủ.

Khi kiểm tra cà vẹt, cần chú ý đến các thông tin sau:

  • Số series: Mã số đặc biệt của xe.
  • Thông tin số khung, số máy, tên, địa chỉ: Các thông số này cần khớp chính xác.
  • Thời hạn sử dụng các loại xe: Xác định xem xe thuộc loại nào và thời gian sử dụng.
  • Chữ ký: Kiểm tra chữ ký của chủ xe có đúng không.
  • Ngày tháng đăng ký: Xác định ngày xe được đăng ký lần đầu.
  • Quốc huy in nổi: Một đặc điểm nhận biết trên cà vẹt.
  • Tem chống giả: Để đảm bảo tính hợp pháp của giấy tờ.

Cần lưu ý đến những thông tin quan trọng như số series, số khung, số máy, tên, địa chỉ, thời hạn sử dụng của loại xe, chữ ký, ngày tháng đăng ký, quốc huy in nổi, tem chống giả. Trong trường hợp xe được đăng ký lần đầu, ngày đăng ký sẽ được ghi rõ trên giấy tờ xe.

2.2. Kiểm tra dựa trên các giấy tờ khác

Đối với những trường hợp xe cũ được bán, cho hoặc tặng lại, kiểm tra thông qua các giấy tờ khác cũng là một cách quan trọng để xác định xe có đăng ký lần đầu hay không. Người mua có thể dựa trên giấy ủy quyền, vì trên giấy ủy quyền sẽ có thông tin rõ ràng về bên được ủy quyền. Nếu thông tin này trùng khớp với chứng minh thư, thẻ căn cước của người bán, thì chiếc xe đó có thể được xác nhận là chính chủ.

Các đặc điểm của những chiếc xe không còn chính chủ bao gồm việc xe chỉ đăng ký một loại, nhiều xe mang cùng biển số, giấy xe, số máy, số khung, và có thể không có giấy tờ hợp pháp, có thể là những chiếc xe trộm cắp.

Trong trường hợp muốn kiểm tra chi tiết hơn, đặc biệt đối với xe cũ được chuyển nhượng, người mua có thể thực hiện kiểm tra qua các giấy tờ khác.

2.2.1. Giấy ủy quyền

Người mua có thể sử dụng giấy ủy quyền để kiểm tra thông tin chủ xe. Nếu thông tin trên giấy ủy quyền khớp với chứng minh thư hoặc thẻ căn cước của người bán, chiếc xe được coi là chính chủ.

2.2.2. Đặc điểm của xe không chính chủ

Những chiếc xe không còn chính chủ thường có những đặc điểm sau:

  • Xe một loại, đăng ký xe một loại.
  • Nhiều xe mang cùng biển số, giấy xe, số máy, số khung như xe 3 bánh, xe chở hàng, xe phân khối lớn.
  • Xe không có giấy tờ hợp pháp, có thể là những chiếc xe trộm cắp.

3. Tra cứu xe đăng ký lần đầu

3.1. Đối với xe máy

Việc tra cứu xe máy đăng ký lần đầu có thể được thực hiện bằng cách kiểm tra nguồn gốc giấy tờ xe máy. Chủ phương tiện có thể đến Cục Đăng kiểm Việt Nam để xin cấp lại giấy chứng nhận biển số xe và sau đó kiểm tra thông tin cung cấp để đảm bảo tính chính xác. Mặc dù quy trình này đảm bảo chính xác, nhưng lại tốn thời gian và công sức.

Ngoài ra, việc thuê dịch vụ check gốc xe máy cũng là một phương tiện nhanh chóng và hiệu quả, mặc dù có chi phí cao. Qua việc tra cứu, người mua có thể biết được thông tin về tính hợp pháp của chiếc xe.

3.2. Đối với ô tô

Để tra cứu thông tin giấy tờ gốc của xe ô tô từ Cục Đăng kiểm Việt Nam, chủ xe có thể thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập website của Cục Đăng kiểm Việt Nam

Truy cập website của Cục Đăng kiểm Việt Nam và chọn mục "Thông tin phương tiện".

Bước 2: Nhập thông tin

Nhập số xe và mã xác thực theo mẫu quy định, sau đó nhấn nút "Tra cứu" để hiển thị kết quả.

Bước 3: Xem kết quả tra cứu

Kết quả tra cứu sẽ bao gồm thông tin chung về phương tiện, thông số kỹ thuật, và thông tin đăng kiểm như ngày đăng kiểm, đơn vị đăng kiểm, thời hạn và số tem đăng kiểm.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo