Trong quá trình kinh doanh ai cũng muốn việc kinh doanh được suôn sẻ và phát triển. Tuy nhiên, sẽ có những trường hợp, chủ doanh nghiệp, công ty sẽ muốn tạm ngừng việc kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định vì một lý do nào đó. Để có thể hiểu hơn về nội dung này, mời quý bạn đọc cùng ACC tìm hiểu nội dung Kiểm tra doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong bài viết dưới đây.
1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
“Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Do đó, khi công việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động thì tạm ngừng kinh doanh là một lựa chọn đáng cân nhắc nếu doanh nghiệp chưa muốn giải thể. Về tổng quát, quy trình thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh đơn giản về dễ tiến hành hơn so với việc dừng kinh doanh hoàn toàn (giải thể).
2. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh hoạt động doanh nghiệp
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh (mẫu tham khảo tại Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Quyết định tạm ngừng kinh doanh (của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, của Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị công ty cổ phần…);
- Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
3. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh
Khi doanh nghiệp hoạt động kinh doanh nhưng không đem lại hiệu quả, khả năng tài chính không khả quan hoặc phương án kinh doanh của doanh nghiệp chưa thực sự đem lại lợi nhuận cao,… doanh nghiệp có quyền thực hiện thông báo tạm ngừng kinh doanh.
Tuy nhiên, nhằm đảm bảo tính ổn định của thị trường, pháp luật có quy định về thời gian tối đa mà doanh nghiệp được phép tạm ngừng kinh doanh. Cụ thể:
+ Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo bằng văn bản gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký trước đó chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh hoặc quay lại tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn doanh nghiệp đã thông báo.
+ Khoản 1, điều 66, nghị định 01/2021/NĐ-CP có nêu rõ về thời hạn tạm ngừng kinh doanh theo quy định là không được quá 01 năm. Sau khi đã hết thời hạn thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh thì phải thực hiện thông báo tiếp cho Phòng đăng ký kinh doanh và tổng thời gian được phép tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không quá 02 năm.
Như vậy, theo quy định về thời gian doanh nghiệp được phép tạm ngừng hoạt động kinh doanh là không quá thời gian 01 năm và doanh nghiệp được phép gia hạn thêm 01 năm nếu tiếp tục tạm ngừng, tổng thời gian tối đa không quá 02 năm.
4. Kiểm tra doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh
Cách 1: Tra cứu qua trang thông tin của Tổng cục thuế
Bước 1: Vào link : http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp
Bước 2: Tại Tab Thông tin người nộp thuế:
Điền mã số doanh nghiệp cần tra vào ô “ Mã số thuế”
Điền mã capcha vào ô “ Mã xác nhận”
Các ô khác không cần điền thông tin sau đó ấn “ Tra Cứu”
Thông tin doanh nghiệp hiện ra phía dưới.
Ví dụ: Doanh nghiệp đang tra có thông tin là: Doanh nghiệp đang tạm dừng hoạt động
Tham khảo bài viết: Điều kiện tạm ngừng kinh doanh - Một số điều cần lưu ý
Cách 2: Tra cứu thông tin qua công thông tin Quốc Gia
Bước 1: Vào trang thông tin : https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx điền thông tin mã số thuế của doanh nghiệp cần tra cứu.
Bước 2 : Thông tin doanh nghiệp cần tìm kiểm hiện ra => Click vào dãy số “ Mã số nội bộ trong hệ thống”.
Bước 3: Thông tin doanh nghiệp cần tra cứu.
5. Câu hỏi thường gặp
5.1. Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động được bao lâu?
Pháp luật doanh nghiệp hiện hành không hạn chế tổng số lần tạm ngừng liên tiếp cũng như tổng thời gian tạm ngừng của doanh nghiệp. Do đó thời gian doanh nghiệp tạm ngừng theo nhu cầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, Doanh nghiệp muốn tạm ngừng phải gửi thông báo tới cơ quan quản lý đăng ký doanh nghiệp, thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
5.2. Trong thời gian tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp có được xuất hóa đơn không?
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, do đó doanh nghiệp không được xuất hóa đơn khi đang tạm ngừng hoạt động.
5.3. Trong thời gian tạm ngừng hoạt động, doanh nghiệp có phải đóng bảo hiểm xã hội?
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải hoàn thành các hợp đồng đã ký với người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp và người lao động có thỏa thuận khác. Theo quy định của Luật bảo hiểm 2014, trường hợp tạm ngừng hoạt động doanh ngiệp chỉ được tạm ngừng đóng quỹ hưu trí và tử tuất. Do đó, trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng mà không có thỏa thuận khác với người lao động, doanh nghiệp phải tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.
5.4. Doanh nghiệp đang nợ thuế có được phép tạm ngừng hoạt động không?
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ. Do đó, có thể hiểu rằng doanh nghiệp đang nợ thuế vẫn được phép tạm ngừng hoạt động và có nghĩa vụ thực hiện nộp đủ số thuế còn nợ cho cơ quan thuế.
Trên đây là nội dung Kiểm tra doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi. Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho quý độc giả những thông tin hữu ích về nội dung Mẫu giấy mời họp liên ngành. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận