“Kiểm sát” là một từ rất phổ biến trong thời đại ngày nay, nhưng trong thực tế sử dụng nó lại bị nhầm lẫn với từ “kiểm soát”. Trong bài viết dưới đây, ACC sẽ phân biệt kiểm sát viên với kiểm soát viên. Mời quý độc giả cùng theo dõi.
![Phân Biệt Kiểm Sát Viên Với Kiểm Soát Viên](https://cdn.accgroup.vn/wp-content/uploads/2023/01/Phan-biet-kiem-sat-vien-voi-kiem-soat-vien.jpg)
1. Kiểm soát viên
1.1. Kiểm soát viên là gì?
Kiểm soát viên là một chức danh trong doanh nghiệp, có trách nhiệm giám sát sự điều hành của người quản lý doanh nghiệp và các hoạt động của công ty nhằm đảm bảo lợi ích cho công ty, thành viên/cổ đông. Kiểm soát viên được pháp luật trao cho một số quyền để thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm của mình.
1.2. Tiêu chuẩn của kiểm soát viên
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 169 Luật doanh nghiệp 2020 về tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên như sau:
“Điều 169. Tiêu chuẩn và điều kiện của Kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không thuộc đối tượng theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;
b) Được đào tạo một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
c) Không phải là người có quan hệ gia đình của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác;
d) Không phải là người quản lý công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
đ) Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.”
Theo quy định trên, để trở thành kiểm soát viên trong công ty cổ phần cần đáp ứng được 04 điều kiện chính: (i) Không thuộc đối tượng không có quyền thành lập thành lập và quản lý doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020; (ii) Có trình độ chuyên môn về các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; (iii) không phải là người có quan hệ gia đình với thành viên HĐQT, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác và (iv) Không phải là người quản lý công ty. Ngoài những điều kiện trên thì điều lệ công ty có thể quy định bổ sung thêm các điều kiện và tiêu chuẩn của kiểm soát viên nhưng không được trái với quy định pháp luật.
2. Kiểm sát viên
2.1. Kiểm sát viên là gì?
Kiểm sát viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để làm nhiệm vụ thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp.
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có: Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh bao gồm Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Kiểm sát viên là một chức danh nghề nghiệp. Do vậy, việc quy định tiêu chuẩn kiểm sát viên là cần thiết. Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân năm 2014 đã quy định cụ thể về ngạch kiểm sát viên, tiêu chuẩn của kiểm sát viên, hội đồng tuyển chọn kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao, hội đồng thi tuyển kiểm sát viên địa phương. So với các văn bản pháp luật trước đây về vấn đề này, Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân hiện hành có nhiều thay đổi nhằm hoàn thiện quy chế kiểm sát viên.
2.2. Ngạch kiểm sát viên
Ngạch kiểm sát viên viện kiểm sát nhân dân gồm có:
- Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm sát viên cao cấp;
- Kiểm sát viên trung cấp;
- Kiểm sát viên sơ cấp.
Điểm đáng lưu ý ở đây là:
Ở Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể được bố trí 04 ngạch kiểm sát viên.
Ở Viện kiểm sát quân sự trung ương có Viện trưởng là kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao và có thể được bố trí các ngạch kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp.
Các viện kiểm sát khác có thể được bố trí các ngạch kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp.
2.3. Tiêu chuẩn của kiểm sát viên
- Tiêu chuẩn chung
Để được bổ nhiệm làm kiểm sát viên viện kiểm sát nhân dân nói chung phải đáp ứng được các tiêu chuẩn sau:
+ Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa;
+ Có trình độ cử nhân luật trở lên;
+ Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát;
+ Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của pháp luật;
+ Có sức khoẻ đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Tiêu chuẩn bổ nhiệm kiểm sát viên sơ cấp:
+ Đã đủ các tiêu chuẩn chung của kiểm sát viên;
+ Có thời gian làm công tác pháp luật từ 04 năm trở lên;
+ Có năng lực thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
+ Đã trúng tuyển kì thi vào ngạch kiểm sát viên sơ cấp (đây là tiêu chuẩn được bổ sung so với trước đây).
- Tiêu chuẩn bổ nhiệm kiểm sát viên trung cấp:
+ Đã đủ các tiêu chuẩn chung của kiểm sát viên;
+ Đã là kiểm sát viên sơ cấp ít nhất 05 năm;
+ Có năng lực thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
+ Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp đối với kiểm sát viên sơ cấp;
+ Đã trúng tuyển kì thi vào ngạch kiểm sát viên trung cấp (đây là tiêu chuẩn được bổ sung so với trước đây).
Ngoài ra, trong trường hợp do nhu cầu công tác cán bộ của viện kiểm sát nhân dân, người đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 10 năm trở lên, có đủ các tiêu chuẩn chung của kiểm sát viên, kiểm sát viên trung cấp nhưng thiếu tiêu chuẩn đã là kiểm sát viên sơ cấp ít nhất 05 năm thì có thể được bổ nhiệm làm kiểm sát viên trung cấp.
- Tiêu chuẩn bổ nhiệm kiểm sát viên cao cấp:
+ Đã đủ các tiêu chuẩn chung của kiểm sát viên;
+ Đã là kiểm sát viên trung cấp ít nhất 05 năm;
+ Có năng lực thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
+ Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp đối với kiểm sát viên cấp dưới;
+ Đã trúng tuyển ki thi vào ngạch kiểm sát viên cao cấp.
Ngoài ra, trong trường họp do nhu cầu công tác cán bộ của viện kiểm sát nhân dân, người đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 15 năm trở lên, có đủ các tiêu chuẩn chung của kiểm sát viên, kiểm sát viên cao cấp nhưng thiếu tiêu chuẩn đã là kiểm sát viên trung cấp ít nhất 05 năm thi có thể được bổ nhiệm làm kiểm sát viên cao cấp.
Như vậy, trong bài viết này, ACC đã cung cấp tới quý độc giả những thông tin cần thiết liên quan đến Phân biệt kiểm sát viên với kiểm soát viên. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung bài viết hoặc các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay với ACC để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời nhé!
Nội dung bài viết:
Bình luận