Vốn điều lệ của công ty cổ phần là một trong những nội dung quan trọng nhất của Điều lệ công ty. Vốn điều lệ là cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của các cổ đông trong công ty, là cơ sở để xác định giá trị tài sản của công ty, là cơ sở để xác định khả năng huy động vốn của công ty và là cơ sở để xác định mức độ rủi ro của các nhà đầu tư. Để hiểu rõ hơn về Không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký xử phạt thế nào? hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký xử phạt thế nào?
I. Vốn điều lệ công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Mỗi cổ đông là chủ sở hữu một hoặc một số cổ phần và có quyền và nghĩa vụ tương ứng với số cổ phần mà mình sở hữu.
Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua. Vốn điều lệ là một trong những nội dung bắt buộc phải có trong Điều lệ công ty cổ phần.
II. Không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký xử phạt thế nào?
Hành vi không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký là hành vi vi phạm quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Hành vi này sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán. Theo quy định tại Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, hành vi không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký sẽ bị xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký có giá trị từ 10 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng.
- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký có giá trị từ 20 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng.
- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký có giá trị từ 30 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký có giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng.
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký có giá trị từ 100 tỷ đồng đến dưới 200 tỷ đồng.
- Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký có giá trị từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng.
- Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký có giá trị từ 300 tỷ đồng đến dưới 500 tỷ đồng.
- Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký có giá trị từ 500 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.
- Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký có giá trị từ 1.000 tỷ đồng trở lên.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải góp đủ vốn điều lệ theo quy định.
III. Quy định về vốn điều lệ công ty cổ phần
Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua. Vốn điều lệ là một trong những nội dung bắt buộc phải có trong Điều lệ công ty cổ phần.
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty cổ phần phải được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ phần có thể là cổ phần phổ thông hoặc cổ phần ưu đãi.
- Cổ phần phổ thông là loại cổ phần có quyền biểu quyết, được chia thành nhiều loại theo các tiêu thức như: mệnh giá, quyền ưu tiên về số lượng cổ phần được mua trong đợt phát hành cổ phần mới, quyền được nhận cổ tức và quyền được ưu tiên thanh toán khi công ty giải thể hoặc phá sản.
- Cổ phần ưu đãi là loại cổ phần không có quyền biểu quyết, được chia thành nhiều loại theo các tiêu thức như: mức độ ưu đãi về thu nhập, ưu đãi về chuyển nhượng, ưu đãi về thanh toán khi công ty giải thể hoặc phá sản.
Vốn điều lệ của công ty cổ phần có thể được tăng hoặc giảm trong quá trình hoạt động của công ty. Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần phải được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Các quy định cụ thể về vốn điều lệ công ty cổ phần bao gồm:
1. Mức vốn điều lệ tối thiểu
Mức vốn điều lệ tối thiểu của công ty cổ phần được quy định tại Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
- Công ty cổ phần được thành lập không có cổ đông sáng lập thì mức vốn điều lệ tối thiểu là 0 đồng.
- Công ty cổ phần được thành lập có cổ đông sáng lập thì mức vốn điều lệ tối thiểu là 20 tỷ đồng đối với công ty cổ phần quy mô nhỏ và vừa, 100 tỷ đồng đối với công ty cổ phần quy mô vừa và 300 tỷ đồng đối với công ty cổ phần quy mô lớn.
2. Mệnh giá cổ phần
Mệnh giá cổ phần là giá trị ghi trên mỗi cổ phần. Mệnh giá cổ phần phải là số nguyên dương, tối thiểu là 100 đồng và tối đa là 100.000 đồng.
3. Thời hạn góp vốn
Tại thời điểm đăng ký thành lập, cổ đông phải thanh toán đủ ít nhất 20% tổng mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua. Phần vốn còn lại phải được thanh toán đủ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Xử lý vi phạm về góp vốn
Cổ đông không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định sẽ bị xử lý như sau:
- Cổ đông chưa góp đủ vốn điều lệ bị coi là chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ góp vốn và phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn chưa góp.
- Công ty có quyền yêu cầu cổ đông chưa góp đủ vốn điều lệ thực hiện góp đủ vốn trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công ty có yêu cầu.
- Trường hợp cổ đông không thực hiện góp đủ vốn trong thời hạn quy định, công ty có quyền chuyển nhượng cổ phần chưa góp vốn cho người khác.
5. Tăng hoặc giảm vốn điều lệ
Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần phải được thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể như sau:
Tăng vốn điều lệ
Công ty cổ phần có thể tăng vốn điều lệ theo hình thức sau:
- Tăng vốn điều lệ bằng cách huy động thêm vốn từ các cổ đông hiện hữu hoặc từ các nhà đầu tư mới.
- Tăng vốn điều lệ bằng cách phát hành cổ phiếu mới.
Giảm vốn điều lệ
Công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ theo hình thức sau:
- Mua lại cổ phần của các cổ đông.
- Trả cổ tức bằng cổ phần.
- Hủy bỏ cổ phần.
IV. Thời hạn góp đủ vốn điều lệ của công ty cổ phần
Thời hạn góp đủ vốn điều lệ của công ty cổ phần được quy định tại Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Thời hạn góp đủ vốn điều lệ của công ty cổ phần được quy định tại Điều lệ công ty. Tuy nhiên, thời hạn góp đủ vốn điều lệ không được quá 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Như vậy, thời hạn góp đủ vốn điều lệ của công ty cổ phần được quy định tại Điều lệ công ty. Tuy nhiên, thời hạn góp đủ vốn điều lệ không được quá 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ví dụ: Công ty cổ phần ABC được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ngày 20/07/2023. Theo Điều lệ công ty, thời hạn góp đủ vốn điều lệ là 60 ngày. Như vậy, công ty ABC phải góp đủ vốn điều lệ trước ngày 20/09/2023.
Nếu công ty cổ phần không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán.
V. Những câu hỏi thường gặp:
1. Vốn điều lệ công ty cổ phần có thể được chia thành bao nhiêu loại?
Vốn điều lệ của công ty cổ phần có thể được chia thành nhiều loại, tùy thuộc vào ý chí của các cổ đông. Các loại cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi là hai loại cổ phần phổ biến nhất.
2. Vốn điều lệ của công ty cổ phần có thể được tăng hoặc giảm trong quá trình hoạt động của công ty không?
Vốn điều lệ của công ty cổ phần có thể được tăng hoặc giảm trong quá trình hoạt động của công ty. Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần phải được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
3. Vốn điều lệ của công ty cổ phần được xác định như thế nào?
Vốn điều lệ của công ty cổ phần được xác định bằng tổng giá trị mệnh giá của tất cả các cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua. Giá trị mệnh giá của cổ phần là giá trị ghi trên cổ phiếu.
Nội dung bài viết:
Bình luận