I. Mức phạt khi không đăng ký giấy phép kinh doanh
Dựa vào Điều 6 của Nghị định số 124/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 185/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, mức phạt vi phạm được quy định như sau:

"Điều 6. Hành vi vi phạm về hoạt động kinh doanh theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
...2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định...."
Do đó, trong trường hợp của bạn, sẽ bị xử phạt như sau:
- Nếu bạn kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định, theo quy định sẽ bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Trung bình, bạn sẽ bị phạt 2.500.000 đồng.
Ngoài ra, nếu bạn đã bị xử phạt kinh doanh không có giấy kinh doanh một lần và tái phạm, theo quy định trên, bạn sẽ bị phạt từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
II. Hướng dẫn thủ tục đăng ký thay đổi giấy phép kinh doanh cho công ty?
"Cơ sở pháp lý: Nghị định số 39/2007/NĐ-CP quy định về các hoạt động thương mại độc lập không cần đăng ký kinh doanh.
Theo Nghị định này, một số thuật ngữ được hiểu như sau:
- Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự thực hiện hàng ngày một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép liên quan đến mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động khác nhằm mục đích sinh lợi, nhưng không thuộc vào đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không được coi là "thương nhân" theo quy định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm các cá nhân thực hiện các hoạt động thương mại sau đây:
a) Buôn bán rong (buôn bán dạo) là hoạt động mua bán không có địa điểm cố định (mua rong, bán rong hoặc mua rong kèm bán rong), bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm từ các thương nhân được phép kinh doanh các sản phẩm này theo quy định của pháp luật để bán rong;
b) Buôn bán vặt là hoạt động mua bán các vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không có địa điểm cố định;
c) Bán quà vặt là hoạt động bán quà, bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có hoặc không có địa điểm cố định;
d) Buôn chuyển là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện các dịch vụ như đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc không có địa điểm cố định;
e) Các hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh khác.
- Kinh doanh lưu động là các hoạt động thương mại không có địa điểm cố định.
Do đó, hoạt động kinh doanh của bạn phải
được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Pháp luật doanh nghiệp quy định các thủ tục đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh như sau:
Bạn cần gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh đến cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện tại địa điểm kinh doanh, cụ thể là Phòng đăng ký kinh doanh. Nội dung Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh (nếu có), hoặc của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập, hoặc của đại diện hộ gia đình đối với hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh, bạn cần nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình, cùng với Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh (nếu có) đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
Với việc kinh doanh điện thoại di động và các phụ kiện di động, không yêu cầu có chứng chỉ hành nghề hoặc điều kiện về vốn pháp định, nên bạn không cần xuất trình chứng chỉ hành nghề hay giấy nhận vốn pháp định trong hồ sơ đăng ký.
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu bạn đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh đăng ký phù hợp quy định của pháp luật;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
Nếu sau năm ngày làm việc, từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, bạn có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư là 100.000 đồng/lần.
Về thuế, với tư cách là một cơ sở kinh doanh, bạn phải nộp các loại thuế theo quy định và các loại thuế khác phát sinh trong quá trình hoạt động:
- Thuế thu nhập cá nhân, đối với người có thu nhập đứng tên trên giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, nếu đáp ứng các điều kiện về người nộp thuế;
- Thuế môn bài;
- Thuế giá trị gia tăng;
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu áp dụng);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu áp dụng);
- Các loại thuế khác phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Vì vậy, sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh, bạn cần tuân thủ các quy định thuế và nộp đầy đủ các loại thuế phù hợp với hoạt động kinh doanh của bạn.
III. Tư vấn về giấy phép kinh doanh
- Xác định loại hình kinh doanh: Đầu tiên, bạn cần xác định loại hình kinh doanh mà bạn muốn thực hiện. Có nhiều loại giấy phép kinh doanh khác nhau, như giấy phép kinh doanh thương mại, giấy phép kinh doanh sản xuất, giấy phép kinh doanh dịch vụ, vv.
- Điều kiện và yêu cầu: Mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ có quy định riêng về giấy phép kinh doanh. Bạn nên tìm hiểu về các yêu cầu cụ thể của địa phương nơi bạn muốn hoạt động kinh doanh. Thông thường, các yêu cầu có thể bao gồm việc đăng ký tên doanh nghiệp, cung cấp thông tin về ngành nghề, cấu trúc vốn, địa điểm kinh doanh, và tuân thủ các quy định liên quan khác.
- Thu thập hồ sơ: Bạn sẽ cần thu thập các hồ sơ và tài liệu cần thiết để nộp đơn xin cấp giấy phép. Điều này có thể bao gồm bản sao công chứng các giấy tờ như giấy đăng ký kinh doanh, giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu, bản vẽ kế hoạch kinh doanh, hợp đồng thuê mặt bằng, vv. Bạn cần kiểm tra với cơ quan chức năng để biết đầy đủ hồ sơ cần thiết.
- Nộp đơn xin cấp giấy phép: Sau khi bạn đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn cần nộp đơn xin cấp giấy phép kinh doanh tại cơ quan chức năng. Điều này có thể là sở kế hoạch và đầu tư, sở công thương, sở thuế hoặc cơ quan tương tự tại địa phương.
- Xem xét và phê duyệt: Cơ quan chức năng sẽ xem xét hồ sơ của bạn và quyết định về việc cấp giấy phép. Thời gian xem xét có thể khác nhau tùy thuộc vào quy trình và quy định địa phương. Đôi khi, có thể yêu cầu bổ sung thông tin hoặc điều tra sát hơn về hoạt động kinh doanh của bạn trước khi ra quyết định.
- Thanh toán phí và nhận giấy phép: Nếu đơn xin của bạn được chấp thuận, bạn sẽ được yêu cầu thanh toán phí cấp giấy phép. Sau khi thanh toán, bạn sẽ nhận được giấy phép kinh doanh chính thức.
Nội dung bài viết:
Bình luận