Không có số định danh cá nhân, phải làm sao?

Số định danh là dãy số xác định nhân thân của mỗi công dân. Số định danh các nhân có thể thay mã số thuế cá nhân để khai báo thuế, cũng có thể thay cho giấy tờ tùy thân khi mua bán nhà ở …Vậy nếu công dân chưa có căn cước công dân, không có số định danh cá nhân thì làm cách nào? Hãy tìm hiểu qua bài viết Không có số định danh cá nhân, phải làm sao? dưới đây.

Lay So Dinh Danh Ca Nhan
Không có số định danh cá nhân, phải làm sao?

1. Mã định danh cá nhân là gì?

Mỗi người dân sẽ có mã số căn cước công dân riêng, tuy nhiên trong trường hợp chưa làm căn cước công dân thì mã số này sẽ được gọi là mã định danh cá nhân.

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 5 Thông tư 59/2021/TT-BCA, quy định như sau:

Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

  1. Số căn cước công dân, số định danh cá nhân đã có trong Giấy khai sinh là số định danh cá nhân của công dân; các trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh đã có số định danh cá nhân thì sử dụng thông tin về số Căn cước công dân, số định danh cá nhân trong giấy khai sinh và các thông tin trên thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh và các thông tin trên thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh để tiến hành các giao dịch với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Theo đó, Bộ Công an đã triển khai cấp số định danh cá nhân cho toàn bộ người dân, kể cả trẻ sơ sinh.Vì vậy, mỗi công dân đều có một số định danh cá nhân trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

2. Cấu trúc số định danh cá nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Như vậy, mã định danh cá nhân chính là mã số định danh cá nhân, là dãy gồm 12 chữ số dùng để xác định thông tin công dân trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác. Đây cũng chính là 12 chữ số trên thẻ căn cước công dân gắn chip hiện nay.

3. Trường hợp được cấp số định danh cá nhân

Căn cứ quy định tại Điều 14, 15 Nghị định 137/2015 của Chính phủ thì công dân Việt Nam được cấp số định danh cá nhân trong các trường hợp:

Thứ nhất là khi đăng ký khai sinh.

Thứ hai là khi làm Căn cước công dân (nếu công dân đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú nhưng chưa có số định danh cá nhân hoặc đang sử dụng Chứng minh nhân dân 9 số chuyển sang Căn cước công dân).

4. Không có số định danh cá nhân, phải làm sao?

Với người đã có Căn cước công dân thì số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số trên Căn cước công dân.

Còn với những người chưa làm Căn cước công dân, đồng nghĩa với việc chưa có mã định danh cá nhân thì có thể tra cứu bằng hình thức trực tuyến trên trang https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/. Cụ thể các bước thực hiện như sau:

Bước 1 -  Bạn cần truy cập vào Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/. 

Bước 2 - Đăng nhập

  • Chọn Đăng nhập/đăng ký tài khoản dịch vụ công quốc gia
  • Tiếp theo chọn loại tài khoản muốn đăng nhập là Tài khoản Cổng DVC Quốc Gia.
  • Sau đó, chọn hình thức Đăng nhập, có thể là Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc là Tài khoản cấp bởi Bưu điện Việt Nam.
  • Sau đó, bạn tiến hành đăng nhập. Nếu chưa có tài khoản Cổng dịch vụ công Quốc gia thì ấn chọn Đăng ký, đồng thời nhập các thông tin được yêu cầu để tạo tài khoản.
  • Nếu đăng ký tài khoản bằng thuê bao di động thì sau khi điền thông tin đăng ký, mã OTP sẽ được gửi về số điện thoại đã đăng ký, người dùng điền mã OTP này để xác nhận thông tin. Yêu cầu bắt buộc là số điện thoại phải khớp với chính chủ đăng ký tài khoản mới nhận được mã OTP. Nếu thông tin không khớp, bạn cần đem CMND đến trung tâm mạng di động gần nhất để thực hiện đính chính thông tin.

Bước 3 - Xem mã định danh cá nhân

  • Sau khi đăng nhập thành công, chọn " Lĩnh vực Đăng ký, quản lý cư trú"
  • Sau đó, chọn “thông báo lưu trú”
  • Số định danh cá nhân của bạn sẽ hiển thị tại ô ĐDCN/CCCD/CMND trong mục Thông tin người thông báo.

Ngoài ra bạn cũng có thể xin thông báo định danh cá nhân ở cơ quan công an cấp xã phường nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.

5. Chưa có Căn cước công dân thì có số định danh cá nhân không?

Căn cứ vào Điều 5 Thông tư 59/2021/TT-BCA có quy định về thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư như sau:

Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

  1. Số Căn cước công dân, số định danh cá nhân đã có trong Giấy khai sinh là số định danh cá nhân của công dân; các trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh đã có số định danh cá nhân thì sử dụng thông tin về số Căn cước công dân, số định danh cá nhân trong Giấy khai sinh và các thông tin trên thẻ Căn cước công dân, Giấy khai sinh để tiến hành các giao dịch với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
  2. Khi công dân có yêu cầu được thông báo về số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân hoặc người đại diện hợp pháp của công dân yêu cầu Công an cấp xã nơi công dân đăng ký thường trú cấp văn bản thông báo.
  3. Mẫu Thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này) được in trực tiếp từ hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Công dân sử dụng Thông báo này để chứng minh nội dung thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Như vậy, về cơ bản thì mỗi công dân đều có mã định danh cá nhân trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Khi công dân đủ 14 tuổi, đủ tuổi làm Căn cước công dân thì mã này chính là số căn cước công dân, còn đối với công dân dưới 14 tuổi là mã định danh cá nhân.

Mã số định danh cá nhân cho trẻ em được in trực tiếp trên giấy khai sinh.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Không có số định danh cá nhân, phải làm sao?. Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo