Không có giấy phép môi trường bị phạt bao nhiêu chi tiết

dich-vu-xin-giay-phep-con-3

 không có giấy phép môi trường bị phạt bao nhiêu

1. Dự án đầu tư nào  phải có giấy phép môi trường?  

Các dự án đầu tư nhóm I, II, III  phát sinh nước thải, bụi, khí thải  ra môi trường cần được xử lý/chất thải nguy hại phát sinh cần được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi lại. phải có giấy phép  (Điều 28, Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14). 

 Ngoài ra, các dự án đầu tư, công trình, khu sản xuất tập trung, khu hoạt động, dịch vụ, cột công nghiệp hoạt động trước ngày 01/01/2022 nhưng đáp ứng các tiêu chí về môi trường như nhóm đầu tư. I, II, III nêu trên cũng phải có khía cạnh môi trường. cho phép làm gì. 

 Như vậy, dự án đầu tư nhóm I, II, III được xác định như sau: 

 

Stt

Dự án

Đối tượng

1

Dự án nhóm I (có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao)

- Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn; dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;

- Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất lớn nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

- Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô lớn/quy mô trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

- Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất lớn/quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

- Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy mô trung bình trở lên nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

- Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô lớn.

2

Dự án nhóm II (có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án nhóm I)

- Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình;

- Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường; dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất trung bình nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

- Dự án sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển với quy mô trung bình/quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

- Dự án khai thác khoáng sản, tài nguyên nước với quy mô, công suất trung bình/quy mô, công suất nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

- Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với quy mô nhỏ nhưng có yếu tố nhạy cảm về môi trường;

- Dự án có yêu cầu di dân, tái định cư với quy mô trung bình.

3

Dự án nhóm III (ít có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, trừ dự án nhóm I, II)

- Dự án thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với quy mô, công suất nhỏ;

Dự án không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường có phát sinh nước thải, bụi, khí thải phải được xử lý/phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải.

Lưu ý: Các dự án nêu trên thuộc dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định thì được miễn giấy phép môi trường.

 

 2. Không có giấy phép môi trường bị phạt như thế nào? 

Nếu không có giấy phép môi trường, bạn sẽ bị phạt 30-220 triệu đồng và  đình chỉ  nguồn phát thải từ 3-6 tháng, thậm chí  có thể chuyển dự án, cơ sở của mình đi nơi khác (theo quy định). 14 Nghị định số 45/2022/ND-CP). 

 Giấy phép môi trường lần đầu tiên xuất hiện trong Đạo luật bảo vệ môi trường 2020, thay thế  giấy phép môi trường bằng các hạng mục bao gồm: 

 1- Giấy chứng nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường; 

 

 2- Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường; 

 

 3- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường khi nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; 

 

 4- Ủy quyền xử lý chất thải nguy hại; 

 

 5- Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; 

 

 6- Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi. 

  Và các giấy phép môi trường thành phần này sẽ tiếp tục được sử dụng làm giấy phép môi trường thành phần cho đến khi hết hạn/sẽ tiếp tục được sử dụng trong thời hạn 5 năm kể từ ngày 1/1/2022 nếu giấy phép môi trường thành phần không có thời hạn. 

 Theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2022/ND-CP, trường hợp cơ sở, dự án đầu tư đang  xây dựng/hoạt động mà không có giấy phép về môi trường thì sẽ bị xử phạt như sau:

 

Hành vi

Đối tượng

Mức phạt

Không có giấy phép môi trường

Dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp huyện/thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện

30 - 35 triệu đồng

Dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND cấp tỉnh/thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh

150 - 170 triệu đồng

Dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường/thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà có tiêu chí về môi trường tương đương với dự án đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ Tài nguyên và Môi trường

200 - 220 triệu đồng

Ngoài bị phạt tiền, các dự án đầu tư, cơ sở không có giấy phép môi trường còn:

- Bị đình chỉ hoạt động của nguồn phát sinh chất thải từ 03 - 06 tháng;

- Buộc di dời dự án đầu tư, cơ sở đến địa điểm phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu địa điểm đang thực hiện dự án đầu tư, cơ sở không phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được phê duyệt).



Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo