Không cần xin giấy phép an toàn thực phẩm [Mới 2024]

Chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì là thắc mắc mà khá nhiều cá nhân, tổ chức có mong muốn kinh doanh những mặt hàng thực phẩm, phụ gia thực phẩm, dụng cụ hay vật liệu dùng để gói hoặc chứa đựng thực phẩm…. Chẳng phải toàn bộ các cá nhân, tổ chức kinh doanh, sản xuất ở trong ngành nghề liên hệ tới thực phẩm đều cần sở hữu giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm... Mời bạn tham khảo bài viết: Trường hợp không cần xin giấy phép an toàn thực phẩm để biết thêm chi tiết.

không cần xin giấy phép an toàn thực phẩm

Không cần xin giấy phép an toàn thực phẩm

1. Giấy chứng nhận VSATTP là gì?

Chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì là thắc mắc mà khá nhiều cá nhân, tổ chức có mong muốn kinh doanh những mặt hàng thực phẩm, phụ gia thực phẩm, dụng cụ hay vật liệu dùng để gói hoặc chứa đựng thực phẩm…

Về cơ bản, giấy phép an toàn thực phẩm là một chứng nhận rằng cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm được các cơ quan chức năng có thẩm quyền từ Nhà nước cấp cho những cơ sở, nhà máy sản xuất và kinh kinh doanh tại lĩnh vực này. Chẳng phải toàn bộ các cá nhân, tổ chức kinh doanh, sản xuất ở trong ngành nghề liên hệ tới thực phẩm đều cần sở hữu giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.

Đối với các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, buôn bán thựcphẩm nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm được bao gói sẵn chẳng đòi hỏi điều kiện bảo quản đặc biệt theo như quy định, người bán hàng rong thì chẳng cần phải xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Các trường hợp khác, đều cần sở hữu loại giấy này mới được tiếp tục tiến hành sản xuất và kinh doanh tiếp.

Vậy thì ta có thể đăng ký vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu? Chúng ta có thể đến Sở công thương, Cục VSATTP vớ chi cục VSATTP để tiến hành xin cấp giấy phép.

2. Các ngành nghề yêu cầu xin giấy phép về an toàn vệ sinh thực phẩm

Giấy vệ sinh an toàn thực phẩm là một trong các đòi hỏi bắt buộc khi cá nhân, tổ chức thực hiện sản xuất cùng kinh doanh thực phẩm.

Các ngành nghề cần xin giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm cụ thể là:

+ “Cửa hàng ăn” hay được gọi là tiệm ăn là những cơ sở dịch vụ ăn uống cố định có khả năng cung cấp cho số lượng người ăn cùng lúc khoảng dưới 50 người (quán cơm bình dân, phở, bún, miến, cháo…) cần yêu cầu có chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

+ Nhà hàng là cửa hàng phục vụ ăn uống, chứa được từ 50 người ăn một lúc cần phải sở hữu giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm mới được hoạt động kinh doanh.

+ “Quán ăn” là nơi phục vụ ăn uống nhỏ, thường chỉ cần vài nhân viên phục vụ, mang tính bán cơ động, thường hiện hữu tại dọc đường, trên hè phố, cácnơi công cộng, cần xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm trước khi tiến hành hoạt động.

+ “Nhà ăn, bếp ăn cho tập thể” là nơi sử dụng nhằm mục đích làm chỗ ăn uống dành cho tập thể, gồm cả chế biến, nấu nướng tại chỗ cũng cần sở hữu giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm.

+ “Siêu thị” là những cửa hàng buôn bán thực phẩm ,hàng hoá cũng đòi hỏi xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.

Tuy nhiên, trong vài trường hợp pháp luật quy định những cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng không yêu cầu cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm:

+ Sản xuất nhỏ lẻ ban đầu;

+ Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

+ Buôn bán hàng rong

+ Buôn bán thực phẩm bao gói sẵn không đòi hỏi điều kiện bảo quản đặc biệt theo như quy định.

3. Trường hợp không cần xin giấy phép an toàn thực phẩm

- Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm quy định về các cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm bao gồm:

+) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
+) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
+) Sơ chế nhỏ lẻ;
+) Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
+) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
+) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
+) Nhà hàng trong khách sạn;
+) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
+) Kinh doanh thức ăn đường phố;
+) Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

- Bên cạnh đó, theo quy định của Luật Thương mại 2005 và Nghị định 39/2007/NĐ-CP về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh thì những cá nhân hoạt động th­ương mại là cá nhân tự mình hàng ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động đ­ược pháp luật cho phép về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác như­ng không thuộc đối t­ượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh và không gọi là “th­ương nhân” cụ thể như:
+ Buôn bán rong (buôn bán dạo)
+ Buôn bán vặt
+ Buôn chuyến
+ Bán quà vặt

Đối với các trường hợp này, việc thực hiện hoạt động kinh doanh không cần phải đăng ký kinh doanh và không phải xin cấp giấy phép an toàn thực phẩm.

- Theo đó, vẫn có những trường hợp loại trừ mà cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không phải xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Nội dung trên đây có thể giải đáp được phần nào thắc mắc của quý khách hàng đặt ra ban đầu. Đối với hoạt động kinh doanh thức ăn đường phố hay kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không có quy mô, địa điểm cố định, hoạt động không thường xuyên thì không phải xin giấy phép an toàn thực phẩm.

4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm mới nhất

Điều 34 Luật an toàn thực phẩm 2010 quy định đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

+  Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật An toàn thực phẩm 2010;

+  Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

* Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm quy định tại Điều 36 Luật an toàn thực phẩm 2010:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;

+ Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.

* Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT:

– Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho các cơ sở sau đây:

+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ Kế hoạch Đầu tư và Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

+ Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện,thị xã và thành phố thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
– Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.

* Thời hạn giải quyết 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.

5. Một số câu hỏi thường gặp

Chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?

Về cơ bản, giấy phép an toàn thực phẩm là một chứng nhận rằng cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm được các cơ quan chức năng có thẩm quyền từ Nhà nước cấp cho những cơ sở, nhà máy sản xuất và kinh kinh doanh tại lĩnh vực này. Chẳng phải toàn bộ các cá nhân, tổ chức kinh doanh, sản xuất ở trong ngành nghề liên hệ tới thực phẩm đều cần sở hữu giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.

Cơ quan nào cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm?

Hiện nay, các cơ quan có thẩm quyền trong việc cấp giấy phép này bao gồm:

  • Bộ Y tế: đối với các cơ sở chế biến thức ăn, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống.
  • Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn: đối với các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản.
  • Bộ Công thương: đối với các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thực phẩm.

Công ty nào cung cấp dịch vụ làm giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm uy tín, chất lượng?

Công ty Luật ACC có kinh nghiệp trong lĩnh vực pháp lý cùng đội ngũ cán bộ chuyên viên có trình độ cao cam kết cung cấp dịch vụ làm giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm uy tín, chất lượng, nhanh chóng với chi phí hợp lý.

Trường hợp không cần xin giấy phép an toàn thực phẩm

Đối với hoạt động kinh doanh thức ăn đường phố hay kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không có quy mô, địa điểm cố định, hoạt động không thường xuyên thì không phải xin giấy phép an toàn thực phẩm.
 

Trên đây là một số thông tin về Trường hợp không cần xin giấy phép an toàn thực phẩm – Công ty Luật ACC, mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo