Khoản 1 điều 34 luật an toàn thực phẩm là gì? [Mới nhất 2024]

Khoản 1 điều 34 luật an toàn thực phẩm là gì?

An toàn vệ sinh thực phẩm là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu trên toàn thế giới, đặc biệt tại Việt Nam. Hiện nay, lo ngại về an toàn thực phẩm đang gia tăng do số lượng người mắc các bệnh liên quan đến thực phẩm ngày một tăng cao. Mọi người luôn muốn đảm bảo rằng thực phẩm họ tiêu thụ là an toàn cho sức khỏe của gia đình mình. Vì vậy, Luật an toàn thực phẩm được Quốc hội Việt Nam thông qua, tạo nên cơ sở pháp lý quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ đi sâu vào Điều 34 của Luật an toàn thực phẩm để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

1. An toàn thực phẩm là gì?

Theo quy định của Luật an toàn thực phẩm năm 2010, An toàn thực phẩm đơn giản là việc đảm bảo rằng thực phẩm không gây hại cho sức khỏe và tính mạng của con người. Điều này có nghĩa là các thực phẩm phải trải qua quá trình kiểm nghiệm và công bố sản phẩm một cách nghiêm ngặt, phải có sự đồng ý từ cơ quan có thẩm quyền.

Sức khỏe của con người luôn được xem là ưu tiên hàng đầu, và việc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm chính là một phần quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe này. Điều này đặc biệt quan trọng trong cuộc sống hàng ngày, giúp đảm bảo rằng chúng ta có thể thưởng thức những bữa ăn ngon và lành mạnh cùng gia đình. Tuy nhiên, tình trạng này đang bị ảnh hưởng bởi sự xuất hiện của nhiều thực phẩm không đảm bảo trên thị trường. Các nhà sản xuất và phân phối thực phẩm thường tập trung vào lợi nhuận mà bỏ qua sức khỏe của người tiêu dùng. Điều này đặc biệt đáng lo ngại ở lĩnh vực nông nghiệp, vì nền kinh tế của Việt Nam có phần lớn dựa vào nông nghiệp. Để hiểu rõ hơn về giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm, hãy đọc bài viết dưới đây về giấy vệ sinh an toàn thực phẩm.

>>> Xem thêm về Tìm hiểu các chỉ tiêu an toàn thực phẩm [Mới nhất 2023] qua bài viết của ACC GROUP.

2. Điều 34 Luật an toàn thực phẩm

Điều 34 của Luật an toàn thực phẩm năm 2010 quy định về đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Cụ thể, quy định này bao gồm:

Điều 34. Đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

  1. Cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi có đủ các điều kiện sau đây: a) Có đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định tại Chương IV của Luật này. b) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

  2. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

  3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Khoản 1 điều 34 luật an toàn thực phẩm là gì? [Mới nhất 2023]

Khoản 1 điều 34 luật an toàn thực phẩm là gì? [Mới nhất 2023]

3. Phân tích đối tượng, điều kiện cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Theo quy định tại Điều 34 Luật an toàn thực phẩm, để được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, cơ sở phải đáp ứng hai điều kiện cơ bản sau đây:

Thứ nhất, cơ sở đó phải có đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm phù hợp với từng loại hình sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Luật an toàn thực phẩm. Điều này bao gồm một loạt các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cho các loại hình khác nhau:

  • Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  • Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm.
  • Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm.
  • Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ.
  • ...

Thứ hai, cơ sở phải đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Ngoài ra, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP còn quy định cụ thể về các đối tượng không được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm các loại cơ sở như sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, sơ chế nhỏ lẻ, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, và nhiều loại khác.

Như vậy, trừ những cơ sở nêu trên, những cơ sở khác đáp ứng đủ các điều kiện pháp luật sẽ được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Trong bài viết này, chúng tôi đã giải đáp các câu hỏi liên quan đến Điều 34 của Luật an toàn thực phẩm - một khía cạnh quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe của bạn và gia đình. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn cần sự hướng dẫn về các vấn đề pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ với Công ty Luật ACC để được tư vấn thêm.

>>> Xem thêm về Tìm hiểu thông tư 13 về an toàn thực phẩm Mới nhất 2023 qua bài viết của ACC GROUP.

4. Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao an toàn thực phẩm quan trọng?

    • An toàn thực phẩm đảm bảo sức khỏe của con người và ngăn ngừa các nguy cơ từ thực phẩm không an toàn.
  2. Các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm là gì?

    • Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm bao gồm các quy định về sản xuất, bảo quản, vận chuyển, và tiêu thụ thực phẩm.
  3. Làm thế nào để xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

    • Để xin Giấy chứng nhận này, cơ sở phải đảm bảo đủ các điều kiện về an toàn thực phẩm và đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm.
  4. Những cơ sở nào không được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?

    • Các loại cơ sở như sản xuất ban đầu nhỏ lẻ, sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định, sơ chế nhỏ lẻ, và nhiều loại khác không được cấp Giấy chứng nhận này.
  5. Tôi có thể nhận được sự hướng dẫn pháp lý về an toàn thực phẩm từ đội ngũ luật sư của Công ty Luật ACC không?

    • Với kinh nghiệm và hiểu biết sâu rộng về lĩnh vực này, đội ngũ luật sư của Công ty Luật ACC sẽ rất sẵn lòng giúp đỡ bạn với các vấn đề pháp lý liên quan đến an toàn thực phẩm.

Đảm bảo an toàn thực phẩm là một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, và hiểu rõ về Luật an toàn thực phẩm là cách để bảo vệ mình và gia đình khỏi các nguy cơ từ thực phẩm không an toàn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo